Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng như thế nào?

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng như thế nào?

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng như thế nào? Tìm hiểu về giấy phép xây dựng, các công trình miễn giấy phép, thẩm quyền cấp giấy phép và yêu cầu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà cao tầng

1. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng như thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà cao tầng gồm: 

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định;

- Cần bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công do tổ chức hoặc cá nhân có đủ năng lực thực hiện, đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Nếu lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng và không thuộc sở hữu của chủ đầu tư, cần có bản sao của Hợp đồng chứng thực với chủ sở hữu công trình.

– Nếu công trình được mở rộng thêm tầng hầm, hồ sơ cần bổ sung các bản sao hoặc tệp hình ảnh phản ánh văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng từ phía chủ đầu tư, đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình xung quanh.

– Cùng với quyết định phê duyệt dự án, cần có văn bản chấp thuận đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền và ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) từ cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Chủ đầu tư nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

Bước 3: Xem xét tiếp nhận hồ sơ.

Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xem xét hồ sơ:

– Nếu hồ sơ đáp ứng đủ các quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho chủ đầu tư qua việc cấp giấy biên nhận để tiếp nhận hồ sơ.

– Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, cần bổ sung tài liệu, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản đến chủ đầu tư. Nếu sau hai lần bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi hướng dẫn bổ sung bằng văn bản đến chủ đầu tư. Trong trường hợp hồ sơ vẫn không đủ điều kiện để xin cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền sẽ không xem xét hồ sơ và thông báo cho chủ đầu tư đề cập rõ lý do về vấn đề này.

Bước 4: Xin giấy phép.

Cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy định, trong thời hạn tối đa là 20 ngày làm việc cho công trình và 15 ngày cho nhà ở cá nhân tại đô thị.

Khi đã hoàn tất quá trình xem xét, cơ quan cấp giấy phép xây dựng sẽ thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản về lý do cần gia hạn thời hạn xem xét. Đồng thời, họ sẽ báo cáo lên cấp có thẩm quyền để quản lý trực tiếp. Thời hạn gia hạn không được vượt quá 10 ngày làm việc tính từ ngày hết hạn.

Sau đó, sau khi nhận kết quả xem xét và gia hạn, chủ đầu tư sẽ tiến hành nộp lệ phí.

Chủ đầu tư sẽ đến cơ quan đã ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định. Sau khi đã đóng lệ phí, chủ đầu tư sẽ nhận được giấy phép xây dựng cùng hồ sơ thiết kế, đã được cơ quan cấp giấy phép xây dựng đóng dấu.

2. Giấy phép xây dựng là gì? Các công trình được miễn giấy phép xây dựng:

Theo điều 3, khoản 17 của Luật xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là một tài liệu pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình. Giấy phép xây dựng là một công cụ quản lý mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng để giám sát các công trình xây dựng trên đất.

Giấy phép xây dựng có vai trò quan trọng trong quy trình xây dựng, nó có chức năng giám sát và kiểm soát việc thực hiện các hoạt động xây dựng, đảm bảo rằng công trình tuân thủ đúng quy định pháp luật và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết. Đồng thời, nó cũng bảo vệ quyền lợi của cộng đồng và đảm bảo an toàn, chất lượng của công trình xây dựng.

- Nhà tạm, tạm trú, nhà giả định, nhà nghỉ ngơi trong vòng 12 tháng.

- Các công trình để khôi phục, sửa chữa, cải tạo nhẹ không làm thay đổi cơ bản kết cấu hạ tầng và không làm ái tố hoặc làm thay đổi phần đất.

- Các công trình sản xuất cá thể như chuồng, lồng nuôi, chuồng trại, nhà kính, nhà máy nhiệt điện thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy tổ hợp, nhà máy rừng.

- Các công trình giao thông, cống, công trình thủy lợi, cống thoát nước, bể chứa nước, vệ sinh công cộng, công viên, khu vực xanh.

Note: I have rephrased the provided content in a more concise and clear manner while preserving the original meaning.

- Các công trình liên quan đến bảo mật quốc gia và công trình xây dựng theo yêu cầu khẩn cấp, cũng như các công trình nằm trên địa bàn của hai tỉnh trở lên;

- Các công trình thuộc dự án đầu tư được quyết định bởi Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;

- Những công trình tạm thời đươc xây dựng nhằm phục vụ việc thi công các công trình chính;

- Những công trình xây dựng được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận về hướng tuyến công trình;

- Các công trình trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã được quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và đã được cơ quan nhà nước phê duyệt và thẩm định thiết kế theo quy định;

- Nhà ở trong dự án phát triển đô thị và dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 đã được quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và được cơ quan nhà nước phê duyệt;

- Việc sửa chữa, nâng cấp, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi cấu trúc chịu lực và không ảnh hưởng đến chức năng sử dụng cũng như môi trường và an toàn của công trình;

- Các công trình sửa chữa, nâng cấp làm thay đổi bên ngoài kiến trúc của công trình và không tiếp giáp với đường trong đô thị khi có yêu cầu về quản lý kiến trúc.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu vực nông thôn chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và chưa được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

- Các công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị nhưng đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt; các công trình là nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ khi xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

Tuy nhiên, khi tiến hành công trình xây dựng, chủ đầu tư cần thực hiện thông báo về thời điểm khởi công cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng tới cơ quan quản lý xây dựng địa phương để được theo dõi và lưu trữ hồ sơ.

3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng: 

The order to grant construction permits is stipulated in Article 103 of the 2014 Construction Law as follows:

- Các công trình cấp đặc biệt sẽ được cấp giấy phép xây dựng bởi Bộ Xây dựng.

- Các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài sẽ được cấp giấy phép xây dựng bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Đối với các công trình xây dựng đơn lẻ trong khu đô thị, trung tâm cụm xã, khu bảo tồn hoặc di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa phận quản lý cấp huyện, việc cấp giấy phép xây dựng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện, ngoại trừ các công trình khác theo quy định.

Như vậy, chủ đầu tư sẽ xác định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng dựa trên quy mô và đơn vị địa giới hành chính của từng loại công trình, sau đó nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng theo quy định.

4. Đơn đề nghị cấp giấy phép nhà cao tầng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc—————–

YÊU CẦU CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Áp dụng cho công trình: Không tuân theo đường tuyến/ Tuân theo đường tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Quảng cáo/ Nhà riêng/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không tuân theo đường tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình tuân theo đường tuyến trong đô thị/ Dự án/ Di dời công trình)

Kính gửi: …

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …

– Người đại diện: … Chức vụ (nếu có): …

– Địa chỉ liên hệ: …

– Số nhà: … Đường/phố … Phường/xã …

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …

– Số điện thoại: …

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: …

– Lô đất số: … Diện tích …m2.

– Tại số nhà: … Đường/phố …

– Phường/xã …Quận/huyện …

– Tỉnh, thành phố: …

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: … Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng: …m2.

– Cốt xây dựng: …m

– Tổng diện tích sàn: …m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Kích thước dọc công trình: ..m (bao gồm chiều cao của từng tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số lượng tầng: (đưa ra số liệu cụ thể về số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …… Cấp công trình: …

- Tổng chiều dài của công trình: ... mét (ghi rõ từng phần theo từng khu vực đặc thù, theo các đơn vị hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Chiều dài cốt của công trình: ... mét (ghi rõ theo từng phần theo từng khu vực).

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: …m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: …Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng: …m2.

– Cốt xây dựng: …m

– Chiều cao công trình: ...m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: … Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng: …m2.

– Cốt xây dựng: ….m

– Chiều cao công trình: ….m

– Nội dung quảng cáo: …

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …m2.

– Tổng diện tích sàn: …m2 (bao gồm diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …m (bao gồm chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: … Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …m2.

– Diện tích sàn tổng cộng: ....m2 (bao gồm diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao của công trình: ...m (bao gồm chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (xác định rõ số tầng hầm, số tầng trên mặt đất, số tầng kỹ thuật, số tầng lửng, số tầng tum)

3.7. Đối với công trình không được xếp theo tuyến, việc cấp phép sẽ được thực hiện theo giai đoạn.

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: …Cấp công trình: …

+ Diện tích xây dựng: ….m2.

+ Cốt xây dựng: …m

+ Chiều sâu công trình: …m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

- Diện tích sàn tổng: ...m2 (báo cáo tổng diện tích sàn của các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng và tum).

- Chiều cao công trình: ...m (chi tiết chiều cao của từng tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng và tum).

+ Số tầng: (ghi chi tiết số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

- Loại công trình: ...Cấp công trình: ...

- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ... mét (chi tiết chiều dài từng khu vực đặc thù, từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Nội dung chính của công trình: ...m (trải qua từng giai đoạn và khu vực khác nhau)

- Độ cao tĩnh không của tuyến: ...m (chỉ rõ độ cao qua từng giai đoạn và khu vực tương ứng).

– Độ sâu công trình: …m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: …

+ Đã được: …phê duyệt, theo Quyết định số: …. ngày …

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: … Cấp công trình: …

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: …Cấp công trình: …

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …m2.

– Tổng diện tích sàn: …m2.

– Chiều cao công trình: …m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: …

– Lô đất số: … Diện tích …m2.

– Tại: … Đường: …

– Phường (xã) … Quận (huyện) …

– Tỉnh, thành phố: …

– Số tầng: …

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …

– Tên đơn vị thiết kế: …

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …Cấp ngày …

– Tên chủ nhiệm thiết kế: …

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do … Cấp ngày: …

– Địa chỉ: …

– Điện thoại: …

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …cấp ngày …

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: … tháng.

6. Cam đoan: Tôi đảm bảo tuân thủ đúng giấy phép đã được cấp, và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn và chấp nhận xử lý theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

Kèm theo đơn này là các tài liệu sau:

1 –

2 –

 …… ngày ……tháng ….. năm ……

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

– Luật Xây dựng 2014;

– Luật nhà ở năm 2014; 

- Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về việc phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.