Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Hướng dẫn xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn: Các trường hợp cần xin phép, thủ tục và hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn Lưu ý quan trọng khi thực hiện quy trình này

1. Những trường hợp xây dựng nhà ở nông thôn phải xin phép:

Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), trước khi xây dựng công trình, chủ đầu tư cần được cấp giấy phép xây dựng từ cơ quan có thẩm quyền của nhà nước. Tuy nhiên, không phải trong tất cả các trường hợp xây nhà ở tại nông thôn, chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng, mà chỉ có một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nếu:

Thứ nhất, công trình chỉ sửa chữa bên trong hoặc bên ngoài, không tiếp giáp với đường trong đô thị có quy định về quản lý kiến trúc, không thay đổi kết cấu chịu lực, không gây ảnh hưởng đến môi trường và an toàn công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng, và không tiếp giáp với đường trong đô thị.

Thứ hai, nhà ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng, nằm trong vùng không có quy hoạch đô thị, không có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc không có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt; đồng thời, không thuộc trường hợp xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa;

Thứ ba, nhà ở nông thôn thuộc khu vực miền núi, hải đảo mà không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và không được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa;

Vì vậy, nếu bạn có ý định xây nhà ở nông thôn và xây dựng mới thì không cần xin phép xây dựng nếu thuộc vào một trong hai trường hợp sau:

1. Những ngôi nhà riêng lẻ có quy mô dưới bảy tầng nằm trong các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

2. Những ngôi nhà riêng lẻ có quy mô dưới bảy tầng nằm trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn với quy mô dưới bảy tầng và nằm trong khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Cũng như công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo trong khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng (ngoại trừ các công trình, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa).

Ngoài ra, đối với những công trình thuộc trường hợp thứ nhất, chủ đầu tư công trình có trách nhiệm gửi thông báo về thời điểm khởi công xây dựng và hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương để tiến hành quản lý.

2. Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

2.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

Để yêu cầu được cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, việc đầu tiên là chuẩn bị hồ sơ đề nghị và nộp tới cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Khác với hồ sơ yêu cầu xin giấy phép xây dựng nhà ở đô thị, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bao gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn;

Thứ hai, một bản sao của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất;

Thứ ba, hai bản sao của bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mỗi bộ gồm:

Một, cần có bản vẽ mặt bằng công trình trên đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 và sơ đồ vị trí công trình;

Hai, cần có bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Ba là, bản vẽ mặt phẳng móng và mặt cắt móng được thay đổi tỷ lệ từ 1/50 – 1/200. Bản vẽ này đi kèm với sơ đồ kết nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, và thông tin, tỷ lệ từ 1/50 – 1/200.

Lưu ý: Khi tự thiết kế nhà ở riêng lẻ với tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 03 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, hộ gia đình và cá nhân nên tham khảo bản vẽ thiết kế do Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Bản vẽ này phải tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được duyệt và chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận theo luật pháp.

Ngoài ra, khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn, các chủ đầu tư cần chú ý đến các vấn đề sau:

- Đối với các công trình có thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn thẩm định, bản vẽ thiết kế phải là bản sao hoặc tập tin chứa bản chụp các bản vẽ đã được cơ quan chuyên môn thẩm định về xây dựng.

- Đối với các công trình xây dựng chen chúc có tầng hầm, hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn cần bổ sung bản sao hoặc tập tin chứa bản chụp văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng từ chủ đầu tư để đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

- Đối với các công trình có công trình liền kề, chủ đầu tư phải cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề.

2.2. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:

Bước 1: Gửi hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, chủ đầu tư cần gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn tới cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy phép xây dựng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy nhà ở nông thôn phải thực hiện kiểm tra và đánh giá hồ sơ này. Nếu hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ ghi nhận và biên nhận hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ có sai sót hoặc thiếu sót, cơ quan có thẩm quyền sẽ hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Đánh giá hồ sơ, tiến hành kiểm tra thực địa, thu thập ý kiến từ các cơ quan quản lý liên quan

Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải đánh giá và kiểm tra thực địa để xác minh tính chính xác của các tài liệu mà chủ đầu tư đã nộp. Sau khi đánh giá và kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền phải gửi văn bản yêu cầu ý kiến từ các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ, trong vòng 12 ngày, các cơ quan quản lý nhà nước phải trả lời bằng văn bản về các nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.

3. Lưu ý khi xin phép xây dựng nhà ở nông thôn:

Khi hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, cơ quan cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn sẽ quyết định việc cấp giấy phép theo mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng. Thời gian quyết định này sẽ không quá 15 ngày làm việc.

Như vậy, tại các khu vực nông thôn, người dân chỉ được xây dựng nhà trên đất ở, không được xây dựng trên các loại đất khác. Khi xây dựng nhà ở nông thôn, đặc biệt cần chú ý đến việc xin phép để tránh vi phạm qui định của pháp luật.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết là:

– Luật Đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13;

– Luật Xây dựng năm 2014 số 65/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung 2020;