Tài sản gắn liền với đất nào không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

Tài sản gắn liền với đất nào không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

Tài sản gắn liền với đất nào không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ? Tìm hiểu về các trường hợp tài sản không được cấp sổ đỏ theo quy định của Luật đất đai 2013 và xem mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai 2013, tài sản liên quan đến đất bao gồm:

- Nhà ở: Đây là công trình xây dựng trên mảnh đất và được sử dụng với mục đích để ở.

- Các dự án xây dựng khác bao gồm nhà máy, cửa hàng, bộ phận văn phòng và các công trình công cộng như cây cầu, đường, ống thoát nước, hố cống và các công trình tương tự.

- Rừng sản xuất và rừng trồng: Đây là tài sản được tạo ra trên đất đai do người dân trồng cây.

- Cây lâu năm được xem như tài sản sau khi đã trải qua quá trình trồng và chăm sóc của người dân.

- Khi tài sản này có sẵn trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản liên quan đến đất, Nhà nước sẽ công nhận và cấp giấy chứng nhận cho chúng.

2. Tài sản gắn liền với đất nào không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

Tài sản trên đất trong một số trường hợp theo quy định của Luật đất đai 2013 sẽ được Cấp chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, trong thực tế, có nhiều trường hợp tài sản liên quan đến đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ.

Theo quy định của pháp luật, những loại tài sản sau đây sẽ không được chứng nhận quyền sở hữu cho cá nhân:

- Các tài sản gắn liền với đất và không đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

- Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong quá trình xây dựng công trình chính hoặc được xây dựng bằng vật liệu như tranh tre, nứa, lá, đất. Các công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính. Những công trình này chỉ mang tính tạm bợ và không được áp dụng sử dụng lâu dài, do đó không được cấp quyền sở hữu tài sản.

– Đối với tài sản liên quan đến đất đã được thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc thu hồi bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không được cấp quyền sở hữu. Vì trong tương lai, những tài sản này sẽ không thuộc quyền sở hữu của người sử dụng đất.

– Nhà nước không công nhận quyền sở hữu tài sản trên đất đối với nhà ở và các công trình xây dựng sau khi công bố cấm xây dựng, lấn chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật và di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng.

- Đối với tài sản gắn với đất tồn tại từ sau khi quy hoạch được phê duyệt, nếu tài sản này không tuân thủ quy hoạch được duyệt khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn với đất.

- Người dân sẽ không được cấp quyền sở hữu tài sản sở hữu của Nhà nước.

- Tài sản được hình thành từ việc sử dụng đất trái phép không được coi là tài sản có quyền sở hữu được công nhận bởi Nhà nước.

- Đây là các trường hợp mà Nhà nước không công nhận quyền sở hữu tài sản trên đất khi đã được cấp sổ đỏ.

3. Mẫu đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Kê Khai Nội Dung

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 04a/ĐK

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:……Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

 

Kính gửi:…………

 

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

 (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

 1.1. Tên (viết chữ in hoa):………..

 1.2. Địa chỉ thường trú (1): ………

 

2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ                                 Đăng ký quyền quản lý đất

                  – Cấp GCN đối với đất                        Cấp GCN đối với tài sản trên đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

 

3. Thửa đất đăng ký (2) …

3.1.Thửa đất số: ……….; 

3.2. Tờ bản đồ số: …….;

3.3. Địa chỉ tại: …………..;

3.4. Diện tích: …… m2;  sử dụng chung: …… m2;  sử dụng riêng: …… m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: …….., từ thời điểm: ……..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):…….;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số…của …., nội dung quyền sử dụng…;

 

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

 

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

 a) Loại nhà ở, công trình(4): …….. ;

 b) Diện tích xây dựng: ……. (m2);

 c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): …… ;

 d) Sở hữu chung: …m2,  sở hữu riêng: …..  m2;

 đ) Kết cấu:….; 

e) Số tầng: ….. ;

 g) Thời hạn sở hữu đến: …………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

 

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

 

a) Loại cây chủ yếu:……….;

 b) Diện tích: ………… m2;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:

– Nhà nước giao không thu tiền:

– Nhà nước giao có thu tiền:

– Nhận chuyển quyền:

   – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………..

d) Sở hữu chung: .…… m2,  Sở hữu riêng: .…… m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ….

a) Loại cây chủ yếu:…;

b) Diện tích: …. m2;

c) Sở hữu chung:.. m2,  Sở hữu riêng:… m2 ;

d)Thời hạn sở hữu đến: 

 

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……

 

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:…………..

Đề nghị khác : …

 

       

 

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trong đơn này được kê khai đúng sự thật. Trong trường hợp các thông tin này không chính xác, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…, ngày …. tháng … năm ……

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

II.  XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5

 

1  . Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………

2.   Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………

3 . Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :……

4  . Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :…

5.   Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……….……

6.   Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây ………

7  . Nội dung khác :……………

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này )

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

 ……………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

Ngày……. tháng…… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

     
Hướng dẫn:

(1) Đối với cá nhân: Họ và tên, năm sinh, số giấy CMND phải được ghi. Đối với hộ gia đình: Ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"), sau đó là họ và tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Đối với tổ chức: Ghi tên tổ chức và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (bao gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Đối với cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trong trường hợp có nhiều chủ cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản, cần kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

(2) Trong trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không yêu cầu cấp giấy hoặc yêu cầu cấp một giấy chứng nhận (GCN) chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp, tại dòng đầu của điểm 3 mục I, chỉ ghi tổng số thửa và liệt kê từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

(3) Ghi rõ: có thu tiền hoặc không thu tiền theo sự phân công từ Nhà nước, cho thuê trả tiền một lần hoặc cho thuê trả tiền hàng năm, hoặc có nguồn gốc khác.

(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

Luật đất đai 2013;

Nghị định 43/2014/NĐ-CP.