Phản ứng hóa học NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

Phản ứng hóa học NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

Bài viết này sẽ giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện

1. Khái niệm:

1.1. AgBr là gì?

Bạc bromua, hay AgBr, là một hợp chất vô cơ chứa bạc (Ag) và brom (Br). Nó có dạng chất rắn màu trắng đến vàng nhạt và không hòa tan trong nước và dung dịch muối ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên, nó lại hòa tan trong các dung môi hữu cơ như amoniac và kali xyanua. AgBr được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như truyền hình ảnh, sản xuất điện tử, xử lý nước và nhiều ứng dụng khác.

1.2. NaNO3 là gì?

Natri nitrat, còn được gọi là muối Chile hoặc muối Peru, có công thức hóa học là NaNO3. Đây là một hợp chất vô cơ có dạng chất rắn màu trắng và hòa tan tốt trong nước.

Hóa chất natri nitrat được sử dụng trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hóa chất nguyên liệu trong các ngành khoa học, sản xuất pháo hoa, bom khói, cũng như là hóa chất tinh khiết dùng trong phòng thí nghiệm để làm chất bảo quản, phóng tên lửa, và cả trong sản xuất thủy tinh hay men công trường.

2.  Phương trình phản ứng NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3:

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

– Điều kiện phản ứng xảy ra giữa phản ứng NaBr và AgNO3:

Phản ứng trên xảy ra Ở nhiệt độ thường

– Cách thực hiện phản ứng

+ nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa NaBr.

– Hiện tượng nhận biết phản ứng

+ Có kết tủa vàng nhạt.

3. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Chất nào sau đây không thể phản ứng với AgNO3?

A. HF.   B. NaBr.   C. HBr.   D, KI.

Hướng dẫn giải

HF không phản ứng với AgNO3.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

nhỏ từ từ một vài giọt NaBr vào ống nghiệm có chứa 1ml AgNO3 thu được kết tủa có màu

A. trắng.   B. vàng nhạt.   C. vàng đậm.   D. nâu đỏ.

Hướng dẫn giải

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr (↓)

AgBr: kết tủa vàng nhạt.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Khối lượng kết tủa thu được khi cho NaBr phản ứng vừa đủ với 100ml AgNO3 0,1M là

A. 14,35g.   B. 1,88g.   C.1,44g.   D. 2,00g

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

4. Câu hỏi vận dụng liên quan:

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Không tồn tại đồng thời cặp chất NaF và AgNO3

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom

C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl

D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn Clo

Xem đáp án

Câu 2. Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng:

A. dung dịch KI

B. Hồ tinh bột

C. dung dịch KI có hồ tinh bột

D. dung dịch NaOH

Xem đáp án

Câu 3. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Xem đáp án

Câu 4. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Xem đáp án

Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tử halogen

A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron

B. Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực

C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất

D. Lớp electron ngoài đều có 7 electron

Xem đáp án

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.

B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.

C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

D. Các hợp chất với hiđro đều là hợp chất cộng hóa trị.

Xem đáp án

Câu 7. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3

C. 4

D. 5.

Câu 8. Nhóm gồm các chất dùng để điều chế trực tiếp ra oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. KClO3, CaO, MnO2

B. KMnO4, H2O2, KClO3

C. KMnO4, MnO2, NaOH

D. KMnO4, H2O, không khí

Xem đáp án

Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kịên thường là chất khí

B. Tác dụng mạnh với nước

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

D. Có tính oxi hoá mạnh

Xem đáp án

Câu 10. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Xem đáp án

5. Một số điều cần biết về AgBr và NaNO3:

– Cấu trúc của AgBr:

Cấu trúc của AgBr là cấu trúc ion tinh thể, trong đó ion bạc Ag+ và brom Br- tạo thành mạng tinh thể. Mỗi ion bạc Ag+ được bao quanh bởi bốn ion Br- brom và mỗi ion Br- brom được bao quanh bởi bốn ion bạc Ag+. Cấu trúc này khá ổn định vì các ion bạc và brom được kết hợp bằng liên kết ion và được định hướng tương đối trong cấu trúc tinh thể.

Cấu trúc tinh thể của AgBr tạo nên các hạt tinh thể ổn định với kích thước dao động từ 5-10 nm, tùy thuộc vào phương pháp và điều kiện tinh chế của AgBr.

Cấu trúc này cũng giải thích vì sao AgBr khó tan trong nước và các dung môi khác, bởi vì hạt tinh thể chỉ có thể tan trong các dung môi có tính chất phù hợp với cấu trúc AgBr.

- Các ứng dụng của AgBr trong các lĩnh vực:

AgBr có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của AgBr:

- AgBr được sử dụng trong cuộn ảnh làm chất cảm ứng ánh sáng trong phim ảnh và giấy cuộn. Khi có ánh sáng chiếu vào, AgBr sẽ bị oxy hóa và chuyển thành Ag+, tạo ra những vảy bạc đen trên bề mặt phim và tạo ra hình ảnh.

Ứng dụng trong xử lý nước: AgBr có tính kháng khuẩn và khả năng làm sạch nước, do đó được sử dụng để tiêu diệt vi khuẩn, vi rút và ngăn chặn sự phát triển của các mầm bệnh khác trong quá trình xử lý nước.

Ứng dụng trong y tế: AgBr có ứng dụng trong một số sản phẩm y tế như máy hút bụi và thuốc kháng sinh, nhằm tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa nguy cơ nhiễm trùng.

Ứng dụng của AgBr trong sản xuất bạc là để làm chất điều hòa, giảm áp suất hơi và ngăn chặn quá trình oxi hóa của bạc. Ngoài ra, AgBr còn được sử dụng trong sản xuất thiết bị điện tử như điốt và cảm biến.

Ứng dụng công nghiệp: AgBr được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất AgCl, AgI và AgNO3, xử lý hình ảnh, xử lý nước, y tế, sản xuất bạc, thiết bị điện tử và công nghiệp.

– Ứng dụng của NaNO3trong các lĩnh vực:

Bảo quản thịt

Natri nitrat là một chất bảo vệ và duy trì nhiệt hoàn toàn có thể được tìm thấy trong các loại thịt chế biến. Natri nitrat ngăn chặn sự phát triển vi khuẩn và duy trì màu đỏ của thịt. Tuy nhiên, nghiên cứu đã chỉ ra rằng natri nitrat cùng các chất bảo vệ thực phẩm khác có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

được sử dụng rộng rãi trong việc gia cố kính cường lực. Sử dụng natri nitrat làm gia cố cho kính giúp nâng cao khả năng chống va đập và tránh việc vỡ kính khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc thấp. Quá trình gia cố bắt đầu bằng việc ngâm kính trong dung dịch natri nitrat. Qua quá trình này, kính trở nên co ngót và giãn nở tốt hơn, đồng thời cũng có khả năng chống hàn tốt hơn.

Sản phẩm natri nitrat được sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng cây trồng. Vì vậy, các vùng trồng dùng natri nitrat như thành phần chính. Hợp chất này chứa đủ lượng cần thiết để ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng. Tuy nhiên, cần cẩn thận khi sử dụng natri nitrat vì lượng dư cũng không tốt cho cây trồng. Sử dụng quá nhiều có thể làm cây phát triển chậm, trong khi sử dụng quá ít có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.

Chú ý: Tôi đã đặt lại vài từ và cấu trúc câu để câu văn trở nên trôi chảy hơn.

cần hạn chế việc sử dụng hóa chất natri nitrat trong lĩnh vực dược phẩm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hợp chất này có thể được tìm thấy trong các loại thuốc nhỏ mắt. Thông thường, natri nitrat chỉ được sử dụng như một chất ức chế và không phải là thành phần chính. Đây chỉ là một thành phần bổ sung trong thuốc nhỏ mắt.

Natri nitrat được sử dụng như một nguồn nhiên liệu cho tên lửa. Hóa chất này có thể thay thế nitrat kali trong động cơ tên lửa phía đông. Với giá thành rẻ hơn và không gây ô nhiễm, natri nitrat là một lựa chọn thay thế hợp lý. Tuy nhiên, tốc độ cháy của natri nitrat cũng chậm tương tự nitrat kali.