1. Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl:
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
2. Điều kiện phản ứng xảy ra:
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường3. Hiện tượng phản ứng giữ AgNO3 tác dụng NaCl:
Khi dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaCl, kết quả của phản ứng là bạc clorua không tan có màu trắng.4. Phương trình rút gọn của AgNO3 + NaCl:
Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3Phương trình ion thu gọn:
Ag+ + Cl− → AgCl ↓
5. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
B. Có xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch đổi màu vàng nâu
A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
B. Có xuất hiện kết tủa trắng
C. Dung dịch đổi màu vàng nâu
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Đáp án B
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là: Có xuất hiện kết tủa trắng
A. 11,7 gam.
B. 1,71 gam.
C. 17,1 gam.
D. 1,17 gam.
Đáp án: Ý D
Câu hỏi. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là
C. 17,1 gam.
D. 1,17 gam.
Đáp án D
nkết tủa = 2,87/143,5 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AgNO3+ NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Cho m gram muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Hãy tính giá trị của m.
A. 0,585 gam
B. 5,850 gam
C. 1,17 gam
A. 0,585 gam
B. 5,850 gam
C. 1,17 gam
D. 1,755 gam
Đáp án A
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)
nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)
==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)
Vậy m = 0,585 gam.
Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:
OH– + H+ → H2O
A. 2OH– + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH– + NH4+ → NH3 + H2O
C. OH– + H+ → H2O
D. Ag+ + Cl– → AgCl
B. NH3 và AgNO3.
C. AgNO3 và NaCl .
D. NaHSO4 và NaHCO3.
Đáp án A
Cặp chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là không thể phản ứng với nhau
A đúng vì AlCl3 và CuSO4 không phản ứng với nhau
Loại C. AgNO3 và NaCl.
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
D. NaHSO4 và NaHCO3.
NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Cho một mẫu K hòa tan vào 200ml dung dịch AlCl3, thu được 2,8 lit khí (đktc) và kết tủa A. Sau khi nung kết tủa A và lấy khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3.
D. 0,45M
Đáp án A
mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol
→ nAl(OH)3 = 0,05 mol
nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.
TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.
TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl
0,15 → 0,05 → 0,05 mol
4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O
(0,25 – 0,15) → 0,025
Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol
A. 50,4.
B. 12,6.
C. 16,8.
D. 25,2.
Đáp án D
nCu= 0,45 mol
0,45 ← 0,45 mol
⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam
Xem đáp án
Câu 8. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
B. Zn
C. Cu
Dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Không dùng Mg vì có phản ứng:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ↓
Sau phản ứng có dd MgSO4tạo thành, như vậy không tách được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Câu 9:
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ chứa dung dịch muối CuSO4, AgNO3, và NaCl. Sử dụng các dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết từng chất trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học tương ứng.
- Sử dụng dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm để thêm vào từng mẫu thử theo thứ tự sau:
+ Nếu một kết tủa trắng (AgCl) xuất hiện, đó là mẫu thử AgNO3.
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là CuSO4 và NaCl
– Dùng dung dịch NaOH có trong phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Không hiện tượng là NaCl.
Câu 10:
Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch chất khác thì tạo ra:
a) chất khí.
b) chất kết tủa.
a) Tạo ra chất khí bằng cách cho muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 phát ra + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(NO3)2 …) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Câu 11:
Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không:
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Pb(NO3)2 | ||||
BaCl2 |
Lời giải:
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Pb(NO3)2 | x | x | x | o |
BaCl2 | x | o | x | o |
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Cách giải bài tập Phản ứng của Ankin với Bạc Nitrat (AgNO3)
– Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.
• Tổng quát:
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.
– nankin = n↓ ⇒ m↓ = mankin + 107.n↓.a.
– Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.
– Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.
– Anken và ankan không có phản ứng này.
Bài toán yêu cầu tìm giá trị của a trong hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Để làm điều này, chúng ta cần sử dụng hai phản ứng đã cho để tính toán giá trị a.
Bài 2: Hỗn hợp X chứa metan, etilen và axetilen. Khi sục 7 gam X vào nước brom dư, ta thu được 48 gam brom phản ứng. Khi cho 7 gam X phản ứng với AgNO3 dư trong NH3, ta thu được 24 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong X?
Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z ta có: 16x + 28y + 26z = 7 (1)
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
y………y
số mol brom phản ứng: nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.
z……………………………….z
Số mol kết tủa: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol
Khối lượng mỗi chất trong X là:
mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam
Bài 3: Chia một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích V =1,792 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) thành hai phần bằng nhau:
Xác định CTPT của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?
Lời giải:
Số mol ba chất trong X: nX = 0,08 mol⇒ số mol X trong một phần là: n = 0,04 mol.
Thể tích hỗn hợp phần 1 giảm 12,5% ⇒ Số mol ankin trong mỗi phần là nankin = 0,04 × 0,125 = 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết).
– Pư với AgNO3/NH3 ta có:
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.
– Số mol CaCO3 : nCaCO3 = 0,12 mol ⇒ Số Ctb = 3 ⇒ hai chất còn lại là propan và propen.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khi đưa V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, ta thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 2,8 lít
D. 10,11 lít
Lời giải:
Đáp án: A
A. 26,8g B. 16,1g C. 53,6g D. 32,2g
Lời giải:
Đáp án: D
nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol ⇒ x = 0,2 .161 = 32,2 g
Bài 3: Dùng 6,72 lít một chất X thông qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, thấy tạo ra 44,1g kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2. B. C3H4. C. C5H8. D. C4H6.
nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.
Bài 4: Đưa 11,2 lít hỗn hợp khí X (bao gồm axetilen và propin) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là.
A.70% B. 30% C. 60% D. 40%
Lời giải:
Đáp án: D
gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 ⇒ x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%
Lời giải:
Đáp án: C
npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A ⇒ m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 ⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161 ⇒ ankin A là: C4H6 (but-1-in)
Bài 6: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1:1. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
Đáp án: C
nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol; m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam ⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-in
Bài 7: Có 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 loại hiđrocacbon khí (ankan, anken và ankin) theo tỉ lệ mol 1:1:2. Lấy hỗn hợp X lội qua bình chứa dd AgNO3/NH3 với số lượng dư, thu được 96 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được 13,44 lít CO2. Biết đo thể tích ở điều kiện thích hợp. Tìm khối lượng của hỗn hợp X.
A. 19,2 gam
B. 1,92 gam
C. 3,84 gam
D. 38,4 gam.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư, ta thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Hãy xác định CTPT của A.
A. C7H12
B. C8H14
C. C5H8
D. C6H10
Lời giải:
Đáp án: C
CTPT ankin A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n ⇒ n =5, M = 175 ⇒ A là C5H8