KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

Kali clorat (KClO3) và axit clohidric (HCl) phản ứng tạo thành clor (Cl2), kali clorua (KCl) và nước (H2O) Đây là một phản ứng oxy hóa - khử, trong đó kali clorat bị oxy hóa thành clo và axit clohidric bị khử thành H2O

1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2:

Trong quá trình phản ứng giữa KClO3 và HCl, sẽ được hình thành 3 phân tử khí Clo (Cl2), 1 phân tử muối KCl (KCl) và 3 phân tử nước (H2O). Đại diện cho phản ứng này có thể được biểu diễn như sau:

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl:

Để xảy ra phản ứng giữa KClO3 và HCl, cần đảm bảo rằng nhiệt độ ở mức thường, khoảng 25 độ C. Ngoài ra, cần phải có đầy đủ các chất tham gia và tuân thủ tỷ lệ phản ứng.

3. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Trong phòng thí nghiệm, có nhiều cách để điều chế khí Clo. Một trong những phương pháp đó là sử dụng axit HCl đặc kết hợp với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2). Phương trình phản ứng khi sử dụng MnO2 để điều chế Clo có thể được biểu diễn như sau:

Khi MnO2 phản ứng với 4HCl, ta thu được MnCl2, Cl2 và 2H2O. Để tách Cl2 khỏi hỗn hợp khí và hơi, ta có thể sử dụng phương pháp đẩy không khí bằng cách chứa hỗn hợp trong một bình chứa axit sulfuric đặc. Do Cl2 nặng hơn không khí, nó sẽ được đẩy lên bề mặt bình và rồi lấy ra bằng phương pháp đẩy không khí.

Khi điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, chúng ta cần chú ý đến tính độc hại của nó. Vì vậy, sử dụng bông tẩm xút để tiêu diệt Clo dư và ngăn chặn sự bay ra ngoài.

Ngoài phương pháp sử dụng MnO2, còn có thể sử dụng một số chất oxy hóa khác để điều chế Clo. Ví dụ, sử dụng kali pemanganat (KMnO4) để điều chế, phản ứng sẽ tạo ra 5 phân tử khí Clo, 2 phân tử muối KCl và 2 phân tử muối MnCl2 cùng với 8 phân tử nước. Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau:

2KClO3 → 2KCl + 3Cl2 + 3H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

Còn đối với Clorua vôi, phương trình phản ứng để điều chế Clo sẽ là:

Khi sử dụng các chất oxy hóa khác, cần chú ý đến tính ổn định của chúng và các điều kiện phản ứng để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều chế Clo.

4. Tính chất hóa học của HCl:

Dung dịch axit HCl không chỉ có tính chất đặc trưng của một axit mạnh, mà còn có nhiều tính chất hóa học khác, khiến nó trở thành một chất quan trọng trong nhiều lĩnh vực.

4.1. Đặc điểm của axit HCl:

Axit HCl có công thức hóa học là HCl, là một loại axit mạnh nhất mà chúng ta thường biết. Nó có khả năng tan cao trong nước, tạo thành dung dịch axit HCl. Dung dịch này có màu trắng trong suốt, có mùi đặc trưng, cay nồng và có tính ăn mòn mạnh.

4.2. Tác dụng của axit HCl với chất chỉ thị:

Khi dùng để nhận biết axit, dung dịch HCl sẽ làm quì tím chuyển sang màu đỏ. Điều này là một đặc điểm đặc trưng của axit HCl.

4.3. Tác dụng với kim loại:

Ngoài ra, axit HCl còn có khả năng tác dụng với một số kim loại, đặc biệt là các kim loại có hóa trị thấp hơn trong dãy Bêkêtôp. Khi tác dụng với kim loại, axit HCl sẽ tạo thành muối và giải phóng khí hidro. Điều này cho thấy tính oxi hóa của axit HCl.

Tuy nhiên, không phải tất cả các kim loại đều phản ứng với axit HCl. Ví dụ, không có phản ứng xảy ra khi Cu pha trộn với HCl.

4.4. Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Khi tương tác với một số oxit bazo và bazo, axit HCl sẽ tạo ra muối và nước. Điều này là một tính chất quan trọng của axit HCl.

4.5. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi):

Axit HCl còn có khả năng tác dụng với một số muối, gây ra các sản phẩm khác nhau, thể hiện tính tương tác đặc biệt của axit HCl với các chất khác.

4.6. Tác dụng của axit HCl với chất oxi hoá mạnh:

Ngoài những tính chất đặc trưng của một axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn có vai trò là chất khử khi tương tác với các chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, v.v. Điều này chứng tỏ tính khử của axit HCl.

4.7. Ứng dụng của axit HCl:

Axit HCl có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, nó được sử dụng trong việc sản xuất muối, các hợp chất vô cơ, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, và nhiều ứng dụng khác. Axit HCl cũng được sử dụng làm chất khử trùng trong quá trình sản xuất thực phẩm và dược phẩm.

Bên cạnh đó, axit HCl còn được sử dụng trong quá trình sản xuất năng lượng, như việc sản xuất hydro, cũng như trong sản xuất nhựa PVC và các sản phẩm liên quan.

4.8. Những lưu ý khi sử dụng axit HCl:

Axit HCl, mặc dù có nhiều tính chất hóa học quan trọng, nhưng cũng có tính chất ăn mòn mạnh và gây hại cho sức khỏe con người. Do đó, khi sử dụng axit HCl, chúng ta cần tuân thủ các quy định an toàn và đeo đủ trang bị bảo vệ cá nhân để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của chúng ta.

5. Bài tập vận dụng:

Câu 1: Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là: Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 2. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo:

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 3. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO và CO2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2và CO2

Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm.

B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa.

D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

Câu 5. Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Javen:

A.Tiệt trùng nước

B.Tẩy trắng vải sợi.

C.Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1

D.Tẩy uế nhà vệ sinh.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 6. Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

A. Điện phân nóng chảy NaCl

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

D. Điện phân KCl

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2bằng cách nào sau đây:

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

Câu 7. Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dung dịch H2SO4 đặc được sử dụng để tạo khô khí clo. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là các chất oxi hóa mạnh, nên chúng không phản ứng với nhau.

Câu 8. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. NaCl, NaClO3, Cl2.

B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.

C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

D. NaCl, NaClO3.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cl2 tác dụng với dung dịch dung dịch KOH đặc, nóng, dư :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 9. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4…

B. phân huỷ khí HCl.

C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

D. điện phân nóng chảy NaCl.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 11. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D