FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Phương trình ion rút gọn trong phản ứng FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 giúp biểu thị thành phần đã biến đổi Nó được sử dụng trong phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng oxy hoá và phản ứng cân bằng axit - bazơ

1. Phương trình phân tử phản ứng NaOH + FeSO4

 FeSO4 + 2NaOH → Fe (OH) 2

 ↓ trắng

 xanh  + Na2SO4

1.1. Phương trình phản ứng:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

1.2. Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:

– Để viết phương trình ion thu gọn, học sinh cần hiểu rõ bảng tính tan, tính bay hơi và tính điện li yếu của từng chất, và thứ tự chất xảy ra trong dung dịch.

– Khi viết phương trình ion, các chất rắn, khí, nước được viết dưới dạng cation. Còn các chất tan trong dung dịch thì được viết dưới dạng ion.

- Phương trình ion rút gọn là một phương trình hoá học mô tả quá trình liên kết giữa các ion với nhau.

1.3. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion phải có 1 trong 3 yêu cầu sau:

+) Nếu có kết tủa xảy ra trong phản ứng, ta cần tham khảo bảng tính tan để hiểu rõ hơn về mức độ tan của chất đó.

+) Có sự giải phóng khí (CO 2/SO 2/H 2 S/NH 3, . ..).

+) Tạo ra chất điện phân yếu (H 2 O/axit yếu), cần ghi nhớ 7 axit mạnh là: HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO3, HClO4 để suy ra axit yếu.

Phương trình ion rút gọn được sử dụng để biểu thị tính chất của phản ứng hoá học trong dung dịch chất điện li.

- Quá trình chuyển đổi phương trình từ dạng phân tử sang dạng ion rút gọn:

- Tất cả các hợp chất dễ tan và dẫn điện mạnh sẽ được chuyển thành ion; các chất khí dễ tan và dẫn điện yếu vẫn giữ nguyên ở dạng phân tử. Kết quả là ta có phương trình ion đầy đủ.

- Sau khi loại bỏ các ion không tham gia phản ứng, ta sẽ có phương trình ion rút gọn.

2. Cách viết phương trình ion rút gọn và nhanh chóng:

 – Cách thức viết phương trình phản ứng hoá học:

 Bước 1: Viết phương trình có chất tham gia và sản phẩm dưới dạng phân tử (cân bằng phương trình);

 Bước 2: Chất axit mạnh được viết dưới dạng ion; các chất không tan trong nước và axit nhẹ được viết dưới dạng phân tử => phường trình ion rút gọn;

 – Bước 3: Lược bỏ những ion giống hệt nhau ở hai vế => phương trình ion rút gọn.

Lưu ý:

- Trước khi viết phương trình ion rút gọn, cần chắc chắn rằng phương trình phân tử đã được cân bằng. Để cân bằng phương trình, ta thêm hệ số phía trước các hợp chất để đảm bảo số lượng nguyên tử của các nguyên tố là như nhau ở cả hai vế của phương trình. Kiểm tra lại số lượng nguyên tử ở các vế phương trình để đảm bảo rằng chúng đã cân bằng.

- Trong bài tập, đôi khi có thêm từ khoá để xác định trạng thái của hợp chất. Có một số quy tắc để xác định trạng thái của một nguyên tố hoặc hợp chất:

Nếu không cung cấp trạng thái của nguyên tố, ta có thể sử dụng trạng thái tìm được trong phương trình. Nếu hợp chất được định nghĩa là ion, ta có thể viết nó là dung dịch nước hoặc "dd". Để xác định liệu hợp chất ion có tan được trong nước hay không, ta sử dụng bảng tính tan. Nếu độ tan cao, hợp chất sẽ ở thể nước "dd"; còn nếu độ tan thấp, hợp chất sẽ ở thể rắn.

Nếu không có nước, hợp chất ion sẽ ở thể rắn.

Nếu bài viết nhắc đến axit hoặc bazơ, thì đây là những hợp chất có thể ở dạng lỏng.

+ Khi chất hoặc hợp chất phân ly, chúng sẽ tách thành các ion có điện tích dương (cation) và ion có điện tích âm (anion). Đây là các ion cuối cùng trong phản ứng ion tóm gọn. Chất rắn, chất lỏng, và khí có độ tan thấp, cũng như hợp chất phân tử, ion đơn nguyên tử và axit yếu sẽ không phân ly. Các chất ion có độ tan cao và axit mạnh sẽ hoàn toàn phân ly thành ion. Dù không thể phân ly thành ion, nếu ion đó là thành phần của hợp chất thì nó sẽ tách ra khỏi hợp chất.

- Kim loại tạo thành ion dương, trong khi phi kim tạo thành ion âm. Sử dụng phương trình ion để tính toán điện tích của các nguyên tố.

- Bất kỳ chất nào bị phân li hoặc ion hóa sẽ tách thành hai ion riêng biệt;

Loại bỏ ion cân bằng và các ion tương tự trên cả hai bên của phương trình. Sau đó, viết lại phương trình mà không có những chất đã bị loại bỏ. Nếu viết đúng, tổng điện tích các ion trên bề mặt chất phản ứng sẽ bằng tổng điện tích các ion trong phương trình ion rút gọn. Phương trình sau khi rút gọn: FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 ↓

3. Hiện tượng khi cho FeSO4 tác dụng NaOH

Khi ta thêm dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm chứa sẵn NaOH, chúng ta sẽ quan sát thấy một hiện tượng kết tủa màu trắng xanh. Sau đó, kết tủa này sẽ chuyển sang màu nâu đỏ.

4. Bản chất của từng chất tham gia phản ứng:

Điều này cho thấy rằng FeSO4 có tính chất hóa học của một muối và có thể tác dụng tốt với dung dịch kiềm.

4.1. Bản chất của FeSO4 (Sắt sunfat):

4.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit):

NaOH là một chất bazơ mạnh có khả năng phản ứng với muối.

5. Tìm hiểu về FeSO4:

5.1. Tính chất vật lí và nhận biết:

– Tính chất vật lý: Có khả năng hấp thụ độ ẩm cao và thường tồn tại dưới dạng hợp chất ngậm nước. Tan tốt trong dầu và tạo ra dung dịch không màu.

– Nhận biết: Dùng dung dịch BaCl2 quan sát thấy xuất hiện kết tủa trắng:

 FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl 2.

5.2. Tính chất hoá học

– Mang đủ tính chất hoá học của muối.

– Có tính khử và tính oxi hoá:

Tính khử: Fe 2 + → Fe 3 + + 1e

Tính oxi hoá: Fe 2 + + 1e → Fe a. Tính chất hoá học của muối:

 – Tác dụng với dung dịch axit:

 FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe (OH) 2

 – Tác dụng với muối:

 FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl 2. b. Tính khử:

 FeSO4 + Cl2 → FeCl3 + Fe 2 (SO 4) 3

 2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe 2 (SO 4) 3 + SO2 + 2H2O

 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5 Fe 2 (SO 4) 3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O c. Tính oxi hoá:

 FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

5.3. Điều chế:

– Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3

3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3 Fe (NO 3) 2

6. Tính chất hoá học của NaOH:

NaOH là một chất bazơ mạnh, nó có khả năng làm quỳ tím chuyển từ màu đỏ sang màu xanh lục và dung dịch phenolphtalein có màu hồng sẽ chuyển sang màu trong suốt. Dưới đây là một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit.

Phản ứng của NaOH với axit tạo thành muối và nước.

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2. ..

2 NaOH + SO 2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO 2 → NaHSO3

Phản ứng với axit béo tạo nên muối và thuỷ phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit béo tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo được chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl 2 → 2NaCl + Cu (OH) 2 ↓

 Tác dụng với chất dị tính:

2 NaOH + 2Al + 2 H 2 O→ 2NaAlO2 + 3 H 2 ↑

2 NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H 2 ↑

Tác dụng với chất dị tính:

NaOH + Al (OH) 3 → NaAl (OH) 4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Dạng bài tập ứng dụng liên quan:

 Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là

 A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

 B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

 C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh và chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.

 D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh

 Lời giải:

 Đáp án: C

 Câu 2. Trong những cặp chất dưới đây thì cặp chất làm sao không tồn tại trong dung dịch?

 A. Al (OH) 3 và NaOH

 B. HNO3 và KHCO3

 C. NaAlO2 và KOH

 D. KCl và AgNO3

 Lời giải:

 Đáp án: C

Câu 3. Khi cho 13,4 gam hỗn hợp chứa CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl có đủ phản ứng, ta thu được 3,36 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B chứa a gam muối clorua. Tìm giá trị của m là:

A. 30,1.

 B. 31,7.

 C. 15,09.

 D. 31.9

 Lời giải:

 Đáp án: C

 2 H + + CO 32 – → CO 2 + H2O

 nCl – = nH + = 2nCO2 = 0,3 mol

 m = mX – mCO 32 – + mCl – = 13,4 – 0,15.60 + 0,3.35,5 = 15,09 gam

Một số phương trình phản ứng có liên quan:

 FeSO4 + HNO3 → Fe (NO 3) 3 + H2SO4 + NO2 + H2O

 FeSO4 + H2SO4 → Fe 2 (SO 4) 3 + SO2 + H2O

 Fe (OH) 2 + HNO3 → Fe (NO 3) 3 + NO2 + H2O

 Fe (OH) 2 + H2SO4 → Fe 2 (SO 4) 3 + H2S + H2O

 Fe (OH) 3 → Fe2O3 + H2O

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO | NaClO ra NaHCO3 | NaClO ra HClO | CO2 ra NaHCO3 | CO2 ra HClO

 NaCl → Na + Cl2 ↑ | NaCl ra Na | NaCl ra Cl2

 NaAlO2 + HCl → AlCl3 + H2O + NaCl | NaAlO2 ra AlCl3 | NaAlO2 ra NaCl

 Na2O + SO2 → Na2SO3 | Na2O ra Na2SO3 | SO2 ra Na2SO3

 Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O | Na2O ra Na2SO4 | H2SO4 ra Na2SO4

 H2O + Na2CO3 ⟶ NaHCO3 + NaOH | Na2CO3 ra NaHCO3 | Na2CO3 ra NaOH

Ca (OH) 2 + Na2CO3 → CaCO3 kết tủa + NaOH | Ca (OH) 2 thành CaCO3 | Na2CO3 thành CaCO3 | Na2CO3 thành NaOH | Ca (OH) 2 thành NaOH

Na2CO3 + Ca (NO 3) 2 → NaNO3 + CaCO 3 kết tủa | Na2CO3 thành NaNO3 | Na2CO3 thành CaCO3 | Ca (NO 3) 2 thành NaNO3 | Ca (NO 3) 2 thành CaCO3

 Na + O2 → Na2O | Na ra Na2O | O2 ra Na2O

 NaOH + H2S → NaHS + H2O | NaOH ra NaHS | H2S ra NaHS