CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 là một phản ứng quan trọng trong hóa học, tạo ra muối axetat natri và khí hidro Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng, điều kiện, hiện tượng và phương trình rút gọn của phản ứng này, đồng thời cung cấp bài tập vận dụng liên quan để độc giả tham khảo

1. Phương trình phản ứng CH3COOH + Na → CH3COONa + H2:

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra:

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3COOH + Na → CH3COONa + H2:

là một nhóm chứa liên kết -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH, trong đó nhóm -COOH (Cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit.

Axit axetic được coi là một axit yếu, yếu hơn axit HCl, H2SO4, HNO3 và H2SO3, nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3. Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.

CH3COOH là công thức hóa học của axit axetic, còn được gọi là axit axetate hoặc axit etanoic. Đây là một axit hữu cơ mạnh có dạng lỏng, không màu và có mùi hăng. Axit axetic tồn tại tự nhiên trong nhiều thực phẩm như táo, nho và rượu vang. Nó cũng là thành phần chính trong giấm. Axit axetic được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và gia đình. Ví dụ, nó được sử dụng để sản xuất các hợp chất hữu cơ như ester, acetat và anhidrit axetic. Ngoài ra, nó còn được sử dụng làm chất tẩy rửa, chất bảo quản thực phẩm và trong quá trình sản xuất thuốc nhuộm và sơn.

- Dung dịch axit axetic khi tiếp xúc với quỳ tím sẽ làm cho nó chuyển sang màu đỏ.

– Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ

Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

– Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑

– Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.

2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2↑ + H2O.

– Axit axetic tác dụng với rượu

Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng):

CH3COOH + HO-C2H5 ⇔ CH3COOC2H5 + H2O

4. Phương trình rút gọn của CH3COOH + Na → CH3COONa + H2:

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH → C2H4 + H2O

C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n

C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan:

– Cách cân bằng phương trình CH3COOH + Na → CH3COONa + H2:

Phương trình hóa học ban đầu không cân bằng. Để cân bằng phương trình, ta cần đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình cân bằng bằng với số nguyên tử tương ứng trong phương trình ban đầu.

Phương trình hóa học đã cho: CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

Để cân bằng phương trình này, ta sẽ điều chỉnh các hệ số phía trước các chất để số nguyên tử của các nguyên tố cân bằng.

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

Sau khi cân bằng, phương trình trở thành:

Để cân bằng phương trình, cần sử dụng hệ số 2 phía trước CH3COOH, CH3COONa và Na, cùng với hệ số 1 phía trước H2.

– Đầu tiên, cân nhắc số mol của các chất tham gia và chất sản phẩm trong phương trình.

– Tiếp theo, sắp xếp các chất tham gia và chất sản phẩm theo thứ tự từ trái sang phải.

– Sau đó, bắt đầu cân bằng bằng cách thay đổi hệ số phía trước các chất tham gia và chất sản phẩm.

– Tiếp theo, kiểm tra lại phương trình đã cân bằng bằng cách kiểm tra lại số mol các chất tham gia và chất sản phẩm.

– Nếu phương trình chưa cân bằng hoặc chưa đúng, vui lòng điều chỉnh các hệ số và kiểm tra lại cho đến khi phương trình hoàn toàn cân bằng và đúng.

1. Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tử trong các hợp chất ben trái và phải của phương trình. CH3COOH: Có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. Na: Có 1 nguyên tử Na. CH3COONa: Có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O, và 1 nguyên tử Na. H2: Có 2 nguyên tử H.

2. So sánh số nguyên tử của các nguyên tử ở cả hai phía của phương trình và xác định xem chúng đã cân bằng hay chưa.

Trên phía trái: C: 1 nguyên tử H: 4 nguyên tử O: 2 nguyên tử Na: 1 nguyên tử

Trên phía phải: C: 1 nguyên tử H: 4 nguyên tử O: 2 nguyên tử Na: 1 nguyên tử

Các nguyên tử đã cân bằng.

1. Cân bằng số lượng nguyên tử hiện có bằng cách thêm các hệ số phù hợp trước các hợp chất.

Sau khi thực hiện các bước trên, phương trình hóa học sẽ được cân bằng hoàn toàn: CH3COOH + Na → CH3COONa + H2.

- Đây là cách giải phương trình hóa học CH3COOH + Na → CH3COONa + H2: Phản ứng trao đổi ion xảy ra giữa axit axetic (CH3COOH) và natri (Na) tạo thành muối axetat (CH3COONa) và khí hiđro (H2). Đây là một ví dụ về phản ứng trao đổi axit-baz.

Phương pháp giải phương trình này là cân bằng số nguyên tử trên cả hai bên của phương trình. Dưới đây là quá trình cân bằng phương trình:

1. Cân bằng các nguyên tố ngoại trừ hidro và oxi: Đầu tiên, ta cân bằng các nguyên tố khác ngoại trừ hidro (H) và oxi (O). Trên phía trái của phản ứng, chỉ có một nguyên tố ngoại trừ hidro và oxi, đó là cacbon (C). Vì vậy, ta để C ở phía phải.

CH3COOH + Na → CH3COONa + 2H2

Tiếp theo, ta thấy bên phải của phản ứng chỉ có hai nguyên tử hidro (H2) trong khí hiđro. Do đó, ta để số lượng nguyên tử hidro là 2H2.

CH3COOH + Na → CH3COONa + 2H2

Tiếp theo, ta thấy bên trái của phản ứng có một nguyên tử natri (Na). Do đó, ta để số lượng nguyên tử natri là Na ở phía phải.

CH3COOH + Na → CH3COONa + 2H2Sau khi cân bằng, phương trình đã hoàn chỉnh:

CH3COOH + Na → CH3COONa + 2H2

Đây là phương trình biểu diễn phản ứng trao đổi ion giữa axit axetic và natri để tạo ra muối axetat và khí hiđro.

Câu 1. Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây?

A. K, CuO, HCl

B. KOH, K, CaCO3

C. KOH, Cu, NaCl

D. K, KCl, CuO

Đáp án B Câu 2. Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. C2H5ONa

B. (NH4)2CO3

C. C6H5ONa

D. Cả A, B, C

Đấp án D

CH3COOH + C2H5ONa → CH3COONa + C2H5OH

2CH3COOH + (NH4)2CO3 → 2CH3COONH4 + CO2 + H2O

CH3COOH + C6H5ONa → CH3COONa + C6H5OH

Câu 3: Hoàn thành phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng C2H5OH đủ (có sự có mặt của xúc tác H2SO4 đặc và đun nóng), thu được 1,76 gam este (H = 100%). Tìm giá trị của m:

A. 2,1

B. 1,2

C. 2,4

D. 1,4

Đáp án B Cứ 60 g (1mol) CH3COOH 88 g CH3COOC2H5

=> m = 1,76/88. 60 = 1,2 g

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. để sản xuất phenol trong công nghiệp người ta đi từ cumen.

B. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước.

C. trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ.

D. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

Đáp án D Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.

B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.

C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.

Đáp án A Câu 6. Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH.

B. Na2CO3.

C. NaCl.

D. Na.

Đáp án C CH3COOH không phản ứng với NaCl.

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic?

A. Hai axit trên đều tác dụng với Mg, Na2CO3, CuO, dung dịch AgNO3/NH3.

B. Axit fomic có độ axit cao hơn axit axetic vì khi tác động với Cu(OH)2/NaOH và đun nóng, axit fomic tạo ra Cu2O, trong khi axit axetic không có phản ứng tương tự.

C. Cả hai axit trên được sản xuất từ CH4 thông qua một phản ứng.

D. Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.

Đáp án câu 1. Axit axetic (CH3COOH) có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. K, CuO, HCl

B. KOH, K, CaCO3

C. KOH, Cu, NaCl

D. K, KCl, CuO

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. C2H5ONa

B. (NH4)2CO3

C. C6H5ONa

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

CH3COOH + C2H5ONa → CH3COONa + C2H5OH

2CH3COOH + (NH4)2CO3 → 2CH3COONH4 + CO2 + H2O

B. 2,2

C. 2,3

D. 2,4

B. 1,2

C. 2,4

D. 1,4

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cứ 60 g (1mol) CH3COOH 88 g CH3COOC2H5

=> m = 1,76/88. 60 = 1,2 g

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. để sản xuất phenol trong công nghiệp người ta đi từ cumen.

B. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước.

C. trong công nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ.

D. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.

B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.

C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH.

B. Na2CO3.

C. NaCl.

D. Na.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

CH3COOH không phản ứng với NaCl.

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic?

A. Cả hai axit đều phản ứng với Mg, Na2CO3, CuO, và dung dịch AgNO3/NH3.

B. Axit fomic có tính axit mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH và khi đun nóng sẽ tạo ra Cu2O, trong khi axit axetic không tạo ra phản ứng này.

C. Hai axit trên đều được điều chế từ CH4 qua một phản ứng.

D. Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.

Lời giải:

Đáp án: B