FeCl3 + Ba(OH)2 → Fe(OH)3 + BaCl2

FeCl3 + Ba(OH)2 → Fe(OH)3 + BaCl2

Hướng dẫn cân bằng phản ứng FeCl3 + Ba(OH)2 → Fe(OH)3 + BaCl2 và tìm hiểu về tính chất, ứng dụng của hóa chất FeCl3

1. Phương trình phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3:

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

2. Phân tích phản ứng hóa học FeCl3 ra Fe(OH)3:

2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra:

Điều kiện phản ứng: Ở nhiệt độ thường

2.2. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi FeCl3 tác dụng Ba(OH)2:

Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, ta thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch.

2.3. Phương trình ion rút gọn FeCl3+ Ba(OH)2:

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

2.4. Cách thực hiện phản ứng:

Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

2.5. Bạn có biết: 

Tương tự FeCl3, FeCl2 cũng có phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa Fe(OH)2.

2.6. Tính chất hóa học:

Tính chất hoá học của FeCl3

– Tính chất hóa học của muối:

Có tính oxi hóa, khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

‐ Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

– Tác dụng với muối

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

– Tác dụng với dung dịch axit:

Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẩn đục:

2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

‐ Tính oxi hóa:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Tính chất hóa học của Ba(OH)2:

Mang đầy đủ Tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

‐ Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

‐ Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

‐ Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

‐ Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

‐ Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

‐ Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

‐ Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Câu 1: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, KHSO4, K2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl là

3. Bài tập vận dụng liên quan:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

A. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

B. K+ + Cl- → KCl

C. Không có vì không xảy ra phản ứng

3.

A. 8

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 4: Tiến hành thí nghiệm cho dung dịch FeCl3 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng có hiện tượng gì?

A. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan dần.

B. Không có hiện tượng gì xảy ra.

C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Câu 5: Mệnh đề không đúng là

A. Fe2+ oxi hóa được Cu

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+

Câu 6: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3

B. HCl, O2

C. Fe2(SO4)3

D. HNO3.

Câu 7: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây?

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

4. Hướng dẫn lời giải:

Câu 1:

Đáp án: B. 4

Các chất tạo dung dịch kết tủa với BaCl2 là: SO­3, KHSO4, K2SO3, K2­SO4

SO3 + H2O → H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + K2SO4

BaCl2 + K2SO3 → 2KCl + BaSO3↓

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓

Câu 2:

Đáp án: D. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Câu 3:

Đáp án: B. 6

Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2

+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2

+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2

=> có tất cả 6 phản ứng

Câu 4:

Đáp án: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Khi hòa tan FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2, ta quan sát thấy có hiện tượng tạo thành kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch.

Câu 5:

Đáp án: A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

Trong chuỗi hóa học, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau: Fe2+/Fe, H+/H2, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+

Theo quy tắc α, Fe2+ chỉ có thể oxi hóa các kim loại đứng trước nó và không thể oxi hóa Cu.

Câu 6:

Đáp án: C. Fe2(SO4)3

Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phân định không tan ra là Ag.

Câu 7:

Đáp án: C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Vì dung dịch có Cu dư nên không có phản ứng với Fe(III), do đó phản ứng sẽ tạo ra hỗn hợp Fe(II) gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

5. Tìm hiểu thêm về FeCl3:

5.1. FeCl3 là gì?

FeCl3 còn được gọi là sắt clorua hoặc có nhiều tên gọi khác như Iron(III) chloride, Phèn sắt 3, Ferric Choride, Feric Clorua, Phèn Sắt( III) Clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%. Đáng chú ý, FeCl3 công nghiệp 30% còn được biết đến là chất keo tụ, một loại hóa chất keo tụ được sử dụng phổ biến trong quá trình xử lý nước hiện nay.

Nó là một muối sắt có tính axit, khi hòa tan trong nước sẽ tạo ra nhiệt.

Có các mảnh kết tinh màu nâu sẫm khan hoặc các hợp chất ngậm nước FECL3.6H2O.

5.2. Những tính chất lí hóa nổi bật của hóa chất FeCl3:

Tính chất vật lí:

Trạng thái

Chất lỏng, có độ nhớt cao, màu nâu đến, có mùi đặc trưng

Khối lượng mol

162.2 g/mol (khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)

Khối lượng riêng

2.898 g/cm3 (khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)

Điểm nóng chảy

306 °C (khan) và 37 °C (ngậm 6 nước)

Điểm sôi

315⁰C

Khả năng tan

Tan được trong nước, Methanol và Etanol, cũng như các dung môi khác

Tính chất hóa học:

Đã đề cập trong mục 2.

5.3. Điều chế FeCl3 như thế nào? 

Hóa chất này được sản xuất trực tiếp từ quá trình phản ứng giữa Fe và các chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:

2Fe + 3Cl2 → 2FeC3

2Fe + 6H2O + 6NO2Cl ⟶ 3H2 + 6HNO3 + 2FeCl3

Fe + 4HCl + KNO3 ⟶ 2H2O + KCl + NO + FeCl3

Điều chế từ Hợp chất Fe(III) với axit HCl

Fe2O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H2O

FeS2 + 3HCl + 5HNO3 ⟶ 2H2O + 2H2SO4 +5NO +FeCl3.

5.4. Những ứng dụng quan trọng của FeCl3 trong cuộc sống, sản xuất:

Ứng dụng trong phòng thí nghiệm của FeCl3

FeCl3 là chất xúc tác phản ứng clo hóa các hợp chất thơm dùng trong công nghiệp thủ công.

FeCl3 được sử dụng trong công nghệ xử lý nước để tạo thành bông bên và bông thô khi lọc nước. Hiện nay, FeCl3 là hóa chất phổ biến nhất trong việc xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp, cũng như trong nước có hàm lượng muối cao.

bao gồm việc sử dụng nó làm chất keo tăng độ đặc của nước và loại bỏ photphat bằng cách tạo kết tủa.

FeCl3 cũng được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ, làm chất nhôm tẩy tạp trong nước và trong công nghệ nhiếp ảnh.

Ứng dụng y tế 

Nó bây giờ được sử dụng rộng rãi như một chất làm se vết thương.

5.5. Khi sử dụng và bảo quản hóa chất FeCl3 cần lưu ý những điều gì? 

FeCl3 có nguy hiểm hay không? 

‐ FeCl3 khi cháy tạo ra khí độc gây ho và viêm phổi.

‐ Nếu hóa chất này tiếp xúc với da, nó có thể gây bỏng và ăn mòn mô.

‐ Nếu dính vào mắt có thể gây mù  vĩnh viễn.

‐ Nếu nuốt phải sẽ gây đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy…

Xử lý kịp thời khi có sự cố 

‐ Nếu xảy ra cháy, hãy sử dụng bình chữa cháy ngay lập tức.

‐ Sử dụng dụng cụ bằng nhựa để thu gom hóa chất bị đổ.

‐ Trường hợp da hoặc mắt bị kích ứng do tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này, vui lòng rửa nhiều lần bằng nước sạch để loại bỏ hóa chất ngay lập tức.

‐ Nếu vô tình nuốt phải chất này, vui lòng uống nhiều nước, rửa sạch miệng và đến trung tâm y tế gần nhất để được kiểm tra ngay.

Chúng ta cần lưu ý những điều gì khi tiếp xúc với FeCl3?

Khi tiếp xúc với chất này, cần tuân thủ các điều kiện sau: phải mặc đồ bảo hộ dài, đeo găng tay, đi giày hoặc ủng, đội mũ và đeo kính bảo hộ cẩn thận.

FeCl3 nên được bảo quản như thế nào?

Tránh để FeCl3 gần hóa chất bazơ mạnh. Bảo quản chúng trong hộp nhựa để đảm bảo an toàn. Hạn chế đặt ở nơi có nhiệt độ cao và độ ẩm cao để tránh nguy cơ xảy ra tai nạn hoặc nguy hiểm.