2.2. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng Cl2:
Sự tan của khí clo màu vàng vào dung dịch sắt II clorua màu xanh lam nhạt dần chuyển sang màu nâu đỏ của dung dịch sắt III clorua.2.3. Muối sắt (II) clorua:
Sắt(II) clorua là tên gọi cho hợp chất được tạo thành từ sắt và hai nguyên tử clo.Thường thu được ở dạng chất rắn khan.
Công thức phân tử: FeCl2
Thứ nhất, về tính chất vật lý: Nó là một chất rắn có điểm nóng chảy cao và thường được tìm thấy dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể của nó có màu trắng hoặc xám. Khi hòa tan trong nước, nó tạo thành FeCl2.4H2O màu xanh nhạt.
Nó dễ dàng tan trong không khí và bị oxi hóa thành sắt (III).
Nhận biết: sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
FeCl2+ 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Thứ hai, tính chất hóa học: Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
‐ Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
‐ Tác dụng với muối:
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Thứ ba, điều chế FeCl2:
Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl.
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong bình khí Clo dư.
(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư.
(4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:
A. 3
D. 1
Câu 2: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch NaOH
Câu 3: Phương trình phản ứng nào sau đây tạo ra muối Fe(II)?
A. Fe + Cl2
B. Fe + HNO3 loãng
C. FeCl2 + Cl2
D. Fe + HCl đặc
Câu 4: Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm trái đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm magnesium và sắt trong một dung dịch hydrocloric có nồng độ 2M, ta thu được khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) và một dung dịch được kí hiệu là D. Để kết tủa tất cả các ion có trong dung dịch D, cần sử dụng 150 ml dung dịch natri hidroxit có nồng độ 2M. Thể tích dung dịch hydrocloric đã sử dụng là:
A. 0,1 lít.
B. 0,12 lít.
C. 0,15 lít.
D. 0,2 lít.
Câu 6: Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là:
A. Fe
D. Al
Câu 7: Hòa tan Fe3O4 với dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm thêm KOH dư vào phần 1 sẽ tạo ra kết tủa Y. Lấy Y ra khỏi môi trường không khí. Tiếp theo, thêm bột Cu vào phần 2. Sục Cl2 vào phần 3. Trong các quá trình trên, có số phản ứng oxi hóa khử là 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam.
B. 4,32 gam.
C. 2,16 gam.
D. 5,04 gam.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là sai?
A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. Trong dung dịch, cation Fe2+ ít ổn định hơn cation Fe3+.
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+
Câu 11: Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
Câu 12: Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(2) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 13: Khi để trong không khí, nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do:
A. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.
B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Nhôm có tính khử yếu hơn sắt.
D. trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
Câu 14: Chỉ dùng 1 lọ hóa chất nào sau đây để nhận biết 6 lọ hóa chất đựng các dung dịch sau:
FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2.
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch quỳ tím
D. Dung dịch NaOH.
(1) Sử dụng bình khí clo chứa dư, đốt dây sắt: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) Đưa sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội: Không có phản ứng xảy ra do sắt bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(4) Cho Fe vào dung dịch Cu(NO3)2: Cu(NO3)2 + 2 Fe → 3 Cu + 2 Fe(NO3)3
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Câu 2: Đáp án: D. Dung dịch NaOH.
Có thể phân biệt các chất dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng. Để phân biệt 3 lọ không có nhãn chứa 3 dung dịch muối CuCl2, FeCl3, MgCl2, ta sử dụng dung dịch NaOH vì nó tạo ra các kết tủa có màu sắc khác nhau:
Dung dịch CuCl2 tạo ra kết tủa màu xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ xanh + 2NaCl
Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl
Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl
Câu 3: Đáp án: D. Fe + HCl đặc.
Phương trình phản ứng tạo ra muối Fe(II) là D.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. Fe + HNO3 loãng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Câu 4: Đáp án: B. 4
(1) Đúng
(2) Sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) Đúng
(4) Đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) Sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) Đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 5: Đáp án: C. 0,15 lít.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri.
nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo
=> nHCl= nNaCl = 0,3 (mol)
VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít
Sử dụng một lượng dư kim loại Fe: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.
Câu 7: Đáp án: B. 3
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O (1)
Phần 1:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (4)
Phần 2:
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5)
Phần 3:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (6)
Các phản ứng oxi hóa khử là : (4), (5), (6).
Câu 8: Đáp án: D. 5,04 gam.
Mà chỉ thu được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.
Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+
Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe
→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg= 0,21.24 = 5,04 gam.
Câu 9: Đáp án: B. Trong các phản ứng, FeCl3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Định hướng tư duy giải:
A. Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.
B. Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.
C. Đúng theo tính chất của Cl2.
D. Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.
Câu 10: Đáp án: B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết
Mẫu thử nào xuất hiện chất kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2
NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa nâu đỏ thì chất ban đầu là Fe(NO3)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen thì chất ban đầu là AgNO3
AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3
AgOH → Ag2O + H2O
Dung dịch không có hiện tượng gì là HNO3.
Câu 12: Đáp án: A. 2
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(4) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.
Câu 13: Đáp án: B
Cho dung dịch HCl tác dụng với các chất:
+ Sủi bọt khí: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với chất ở (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)
KCl + AgNO3 → AgCl↓+ KNO3
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2 + 6NaCl