Fe + Cl2 → FeCl3

Fe + Cl2 → FeCl3

Fe + Cl2 → FeCl3 là phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra hợp chất FeCl3 Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về phương trình, điều kiện phản ứng, hiện tượng và phương trình rút gọn Bên cạnh đó, còn cung cấp các bài tập vận dụng liên quan Đây là tài liệu hữu ích cho các độc giả quan tâm đến lĩnh vực hóa học

1. Phương trình phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3:

2Fe + 3Cl2 

Fe + Cl2 → FeCl3

 2FeCl3

 khí vàng lục   rắn (nâu đỏ)

2. Điều kiện phản ứng xảy ra Fe + Cl2 → FeCl3:

Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ: > 250oC

3. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + Cl2 → FeCl3:

Sắt sẽ cháy và sáng tạo thành khói có màu nâu đỏ

Thông tin thêm

Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua

Trong phản ứng này, 2 nguyên tử sắt (Fe) tác dụng với 3 phân tử clo (Cl2) để tạo ra 2 phân tử FeCl3.

5. Bài tập vận dụng liên quan:

Tác dụng với phi kim 

Với oxi: 3Fe + 2O2 

Fe + Cl2 → FeCl3

 Fe3O4 

Với clo: 2Fe + 3Cl2 

Fe + Cl2 → FeCl3

 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S 

Fe + Cl2 → FeCl3

 FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cách cân bằng phương trình Fe + Cl2 → FeCl3:

Phản ứng hóa học Fe + Cl2 → FeCl3 đã được cân bằng hoàn toàn, không cần chỉnh sửa thêm. Dưới đây là biểu đồ phân tử hóa phương trình đã được cân bằng:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Trong phương trình này, có 2 nguyên tử sắt (Fe) và 6 nguyên tử clo (Cl) trên cả hai bên phản ứng. Để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, ta có thể áp dụng các mẹo sau đây:

Để cân bằng phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

- Đầu tiên, xác định số nguyên tử của các nguyên tố trên mỗi bên của phương trình. Về phía trái, ta có 1 nguyên tử Fe và 2 nguyên tử Cl. Về phía phải, ta có 1 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử Cl.

Để cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố Cl, bạn cần gán hệ số cho các chất tham gia. Trong trường hợp này, hệ số của Cl2 đã là 2, nên bạn không cần điều chỉnh nó.

Để cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Fe, bạn đặt hệ số trước chất Fe ở phía trái. Vì số lượng Fe không thay đổi trong phản ứng, bạn chỉ cần đặt hệ số 1 trước Fe ở cả hai bên của phương trình.

Khi áp dụng các bước trên, ta thu được phương trình cân bằng sau: Fe + Cl2 → FeCl3.

Lưu ý rằng đây là phương trình cân bằng đơn giản nhất. Trong thực tế, tùy thuộc vào các điều kiện và yếu tố khác nhau, có thể cần điều chỉnh thêm để cân bằng phương trình hóa học.

Cách giải phương trình Fe + Cl2 → FeCl3:

Phương trình hóa học Fe + Cl2 → FeCl3 mô tả quá trình oxi hóa của sắt (Fe) bởi clo (Cl2) để tạo thành clorua sắt (FeCl3). Đây là một phản ứng trao đổi điển hình trong hóa học.

Fe + Cl2 → FeCl3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố một cách bằng phương pháp thử và sai:

Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bước 3: Kiểm tra lại phản ứng đã cân bằng:

Bên trái: Fe + 3Cl2 Bên phải: 2FeCl3

Bước 4: Kết luận

Phương trình đã được cân bằng: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Câu 1: Khi cho clo vào nước, ta thu được nước clo. Được biết, phản ứng giữa clo và nước không hoàn toàn. Do đó, nước clo là một hỗn hợp chất.

A. HCl, HClO

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HClO

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Đáp án D

Cl2 có phản ứng với nước như sau:

H2O + Cl2 ⇔ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Nó là hỗn hợp của dung dịch gồm Cl2, axit HCl và HClO có màu vàng lục nhạt và mùi rất hắc

Trong nước Clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Đáp án B

Phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là cho HCl tác dụng với các chất có tính oxh mạnh

4HCl + MnO2

Fe + Cl2 → FeCl3

 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 3: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

C. 2Fe + O2 → 2FeO.

D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Đáp án A Câu 5: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Đáp án D

A. Fe + Cl2 

Fe + Cl2 → FeCl3

FeCl3

B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+ 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3+ Ag

D. Fe + HCl → FeCl2

Câu 6. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

A. 11,79 gam

B. 11,5 gam

C. 15,71 gam

D. 17,19 gam

Đáp án A

nHCl = 0,09. 2 = 0,18 (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,09 (mol)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mhỗn hợp + maxit = mmuối + mhidro

Kim loại đã dùng là 4.72 gam

C. Zn

D. Fe

Đáp án D

Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n, công thức của muối sunfat là M2(SO4)n

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

2M gam (2M + 96n) gam

3,92 gam 10,64 gam

=> 2M. 10,64 = 3,92.(2M + 96n) => M = 28n

Biện luận để được kim loại là Fe

Vậy M là Fe => Công thức oxit: Fe2O3

Câu 8. Cho dung dịch Mg(NO3)2 có lẫn tạp chất là dung dịch AgNO3. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là

A. Ag dư, lọc.

B. Zn dư, lọc.

C. Fe dư, lọc.

D. Mg dư, lọc.

Đáp án D

A sai vì Ag không phản ứng với tạp chất

B sai vì Zn phản ứng được với AgNO3, dung dịch thu được lẫn Zn(NO3)2

Có một sự chênh lệch giữa C và D. Trong trường hợp của C, Fe phản ứng với AgNO3 và tạo ra một dung dịch chứa cả Fe(NO3)2. Trong khi đó, D đúng vì chỉ có dung dịch chứa Mg(NO3)2 sau khi Mg phản ứng với AgNO3.

Đáp án:

m = 3,2 gam

V = 0,4 lít

A. 10,8 và 4,48.

B. 10,8 và 2,24.

C. 17,8 và 4,48.

D. 17,8 và 2,24.

Đáp án D

Sau phản ứng thu được hỗn hợp bột kim loại nên Fe còn dư, phản ứng tạo muối Fe2+

nNO3– = 2nCu(NO3)2 = 2. 0,16 = 0,32 mol;

nH+ = 2nH2SO4 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng ion

3Fe + 8H+ + 2NO3– → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,15 ← 0,4 → 0,1 → 0,1

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,16 ← 0,16 → 0,16

Vậy nFe pư = 0,15 + 0,16 = 0,31 mol

=> mKL sau = mFe dư + mCu => m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m

=> m = 17,8 gam

=> VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 10. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Đáp án D

Dãy chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Câu 8: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Đáp án D

Câu 11. Cho một hỗn hợp chứa 11,36 gam Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Dung dịch X có thể tan được tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,88.

B. 0,64.

C. 0,94.

D. 1,04.

Xem đáp ánĐáp án C

Ta có nNO= 0,06 mol

Qúa trình cho e :

Fe → Fe3+ + 3e

x → 3x mol

Qúa trình nhận e :

O + 2e→ O-2

y →  2y mol

N+5+ 3e → NO

0,18 ← 0,06

Theo định luật bảo toàn electron thì: ne cho= ne nhận nên 3x = 2y + 0,18 (2)

Từ (1) và (2) ta có x= 0,16 và y= 0,15

Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe(NO3)3= nFe= x = 0,16 mol

nFe hình thành= 0,23 mol

Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3

x → 4x → x

Fe + 2Fe(NO3)3→ 3Fe(NO3)2

0,23 – x → x + 0,16

=> x= 0,1 → nHNO3 = 4.0,1 + 3.0,16 + 0,06 = 0,94 mol

Câu 12: Khi bột Fe được thêm vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng hoàn toàn xảy ra, ta thu được dung dịch X chứa hai muối và chất rắn Y chứa hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X lần lượt là Cu(NO3)2 và AgNO3, còn hai kim loại trong chất rắn Y lần lượt là Cu và Ag.

B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2và Cu; Fe

C. Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 và Cu;  Ag

D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Ag

Đáp án D

2 kim loại là Cu và Ag => AgNO3 phải hết

2 muối gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Phương trình phản ứng theo thứ tự sau

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (III).

B. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội

C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử

D. Dung dịch FeCl3 không phản ứng được với kim loại Fe

Đáp án B

Fe phản ứng với HCl thu được muối sắt (II) => A sai

Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg: Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe => C sai

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 => D sai