Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2023?

Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2023?

Bảng khung giá đất làm muối mới nhất 2023 và quy định pháp luật về đất làm muối Bài viết này cũng tìm hiểu về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối, bao gồm điều kiện và hồ sơ cần thiết

1. Quy định của pháp luật về đất làm muối:

Theo quy định của Luật đất đai 2013, hiện nay, trong hệ thống pháp luật về đất đai, Nhà nước phân chia đất đai thành 3 nhóm chính: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất có mục đích sử dụng khác.

Trong nhóm đất nông nghiệp, có nhiều loại đất khác nhau. Trong số đó, có đất làm muối.

Đất làm muối thuộc danh mục đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam và được quy hoạch phát triển sản xuất muối theo kế hoạch đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền duyệt. Đất làm muối bao gồm đất sử dụng cho sản xuất muối công nghiệp và muối thủ công. Theo Luật đất đai 2013, đất làm muối được xem là một loại đất nông nghiệp. Các quy định về việc sử dụng đất làm muối được nhà nước đưa ra như sau:

– Cá nhân và hộ gia đình có thẩm quyền từ cơ quan chức năng được Nhà nước giao đất để sản xuất muối, trong khung giới hạn đất được cấp tại địa phương. Trong trường hợp sử dụng đất vượt quá giới hạn cho phép, người sử dụng đất cần phải chuyển sang hình thức thuê đất.

– Nhà nước có thể cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để thực hiện các dự án sản xuất muối.

– Nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh sống của người dân và nhu cầu công nghiệp, chính phủ luôn khuyến khích sử dụng các khu vực đất có khả năng làm muối.

2. Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất?

Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ đã đưa ra quy định về khung giá đất áp dụng chung cho tất cả các loại đất theo quy định của Luật đất đai 2013. Trong phụ lục V, cung cấp thông tin và quy định về khung giá đất làm muối như sau:

KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

8,0

75,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

16,0

80,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

5,0

100,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

10,0

135,0

5. Vùng Đông Nam bộ

18,0

135,0

6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

12,0

142,0

Khung giá đất dùng cho đất làm muối do Nhà nước đề xuất làm cơ sở cho người dân đưa ra hướng áp dụng giá cho hoạt động mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối. Tuy nhiên, thực tế ở từng vùng, do có các yếu tố địa lý và đặc biệt khác nhau, giá đất mà Nhà nước đưa ra cho áp dụng cũng được điều chỉnh.

Bảng giá đất nêu trên mang tính chuyên biệt và khách quan, áp dụng chung cho tất cả người dân. Nhờ bảng giá đất này, Nhà nước có thể kiểm soát và quản lý hoạt động trồng lúa và mua bán đất một cách khách quan và cụ thể, giảm thiểu rủi ro và sai phạm. Điều quan trọng hơn, nó ngăn chặn việc tăng giá đất quá nhanh, gây ảnh hưởng đến thị trường sử dụng đất và làm khó khăn cho công tác quản lý đất của cơ quan chính phủ.

Trong từng vùng địa lý, Nhà nước sẽ đưa ra khung giá đất khác nhau dựa trên giá trị kinh tế của từng vùng (đảm bảo tính khách quan và linh hoạt trong quản lý và sử dụng đất).

Trong khung giá đất làm muối, Nhà nước đã phân chia thành giá đất làm muối tối thiểu và giá đất làm muối tối đa. Điều này đặt ra yêu cầu cụ thể cho việc mua bán đất của người dân, trong đó giá trị giao dịch phải nằm trong khoảng từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa được quy định bởi Nhà nước. Trường hợp vi phạm quy định này sẽ được xử lý theo quy định chung của pháp luật đối với cá nhân, tổ chức, và hộ gia đình.

3. Thủ tục  chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối:

3.1. Điều kiện chuyển nhượng đất làm muối:

gần như là một trong những hoạt động pháp lý quan trọng nhất trong quá trình sử dụng đất của người dân.

Theo quy định của Luật đất đai 2013, để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối, các điều kiện cụ thể sau đây phải được đảm bảo:

- Đất được chuyển nhượng (đất làm muối) không thuộc diện có tranh chấp.

- Để chuyển nhượng đất để làm muối, người chuyển nhượng cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đất dùng cho mục đích làm muối không thuộc phạm vi áp dụng biện pháp thi hành án.

- Xác nhận về việc sử dụng đất để làm muối đang còn hiệu lực.

- Điều kiện cần đáp ứng đầy đủ để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất để làm muối là tuân thủ đúng những điều khoản nêu trên.

1.2. Hồ sơ chuyển nhượng đất làm muối:

Khi thực hiện việc chuyển nhượng đất được sử dụng cho mục đích sản xuất muối, các cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm các giấy tờ và tài liệu sau đây:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận hôn nhân của bên đang chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (bên tặng và bên được tặng).

- Các giấy tờ cá nhân của các bên tham gia: CMND, sổ hộ khẩu.

- Khi được ủy quyền để thực hiện giao dịch, cần có một hợp đồng ủy quyền (được công chứng theo quy định của pháp luật).

- Các giấy tờ này dùng để làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Khi thực hiện thủ tục sang tên, người dân phải đảm bảo việc chuẩn bị Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công chứng theo quy định của pháp luật.

Dưới đây là danh sách các giấy tờ, tài liệu mà người sử dụng đất cần chuẩn bị khi làm hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất làm muối. Đây được coi là cơ sở để cơ quan chức năng có thẩm quyền tham khảo, xem xét và đưa ra hướng dẫn giải quyết yêu cầu chuyển nhượng đất ruộng, đất nông nghiệp của người dân.

1.3. Thủ tục chuyển nhượng đất làm muối:

Khi tiến hành việc chuyển nhượng đất để sử dụng cho mục đích làm muối, cá nhân, tổ chức, và hộ gia đình cần tuân thủ theo các quy trình và thủ tục cụ thể sau đây:

- Bước 1: Thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.

Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì thường có việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hợp đồng tặng cho. Hai loại hợp đồng này được thực hiện dựa trên thoả thuận của các bên và được công chứng tại cơ quan công chứng.

Khi thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, người dân cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tài liệu theo quy định tại mục 1.2.

Sau khi đã đảm bảo hoàn thành đầy đủ các hồ sơ nêu trên, cán bộ công chứng sẽ tiến hành công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

- Bước 2: Lập danh sách nghĩa vụ tài chính.

Cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được yêu cầu thực hiện việc kê khai tài chính cho cơ quan có thẩm quyền.

– Bước 3: Chuyển gửi hồ sơ điều chỉnh sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm muối).

Hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cá nhân khi nộp cho cơ quan Nhà nước cần bao gồm các tài liệu sau:

- Đơn đăng ký thay đổi quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng tặng quyền sử dụng đất đã được công chứng.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ.

+ Nếu có, vui lòng đính kèm các giấy tờ chứng minh miễn lệ phí trước bạ.

Sau khi sắp xếp đầy đủ các giấy tờ và tài liệu như đã liệt kê, quý vị xin vui lòng nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai của chi nhánh huyện, quận, thị xã hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi sở hữu đất.

– Bước 4: Xử lý và trả lại hồ sơ.

Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ chuyển thông tin đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; sau đó, sẽ tiến hành xác nhận thông tin về việc chuyển nhượng hoặc tặng cho và cấp Giấy chứng nhận.

Sau khi hoàn tất các thủ tục nêu trên, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ trả hồ sơ cho người dân.

Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

Luật đất đai 2013;

 Nghị định 96/2019/NĐ-CP.