Quy định về thu phí gửi xe chung cư? Ai có quyền được thu?

Quy định về thu phí gửi xe chung cư? Ai có quyền được thu?

Mức phí thu gửi xe chung cư theo quy định từng địa phương Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về người có quyền thu phí, mức phí giữ xe tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng Ngoài ra, cũng sẽ đề cập đến quy định về chỗ để xe chung cư và tiêu chuẩn bãi đỗ xe theo quy định

1. Quy định về thu phí gửi xe chung cư:

Hiện nay, việc mở các bãi đậu xe trở nên phổ biến tại các khu chợ, bệnh viện, nhà trọ, trường học, công viên và chung cư. Tuy nhiên, khi thu phí để gửi xe, người trông giữ xe có cần tuân theo quy định pháp luật về một mức thu nhất định hay không?

Để biết phí trông giữ xe tại chung cư là bao nhiêu, chúng ta phải theo quy định tại Điều 24 của Luật Phí và lệ phí. Theo quy định này, mức phí gửi xe tại chung cư phải tuân thủ theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố. Mức phí được quy định chỉ là mức tối thiểu và tối đa, không phải là mức giá cố định. Ví dụ, nếu tỉnh A quy định mức thu phí từ 5.000 đồng đến 10.000 đồng, thì tại trường học trong tỉnh đó có thể áp dụng mức thu là 5.000 đồng/xe, trong khi công viên có thể thu với mức là 8.000 đồng/xe. Quan trọng là mức phí không vượt quá 10.000 đồng và không thấp hơn 5.000 đồng để đảm bảo sự ổn định về giá cả.

Đối với nhà chung cư, mức phí thu gửi giữ xe sẽ được quy định bởi từng tỉnh thành phố (

2. Ai có quyền được thu phí giữ xe chung cư?

). Theo quy định tại khoản 2 Điều 106 Luật Nhà ở năm 2014, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm chi phí trông giữ xe. Điều này có nghĩa là tiền phí gửi xe sẽ được thu riêng biệt với tiền nhà, bất kể là trường hợp thuê hoặc mua nhà chung cư. Vì vậy, trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, ban quản trị hoặc người đại diện quản lý chịu trách nhiệm ký hợp đồng với các nhà thầu, bao gồm cung cấp dịch vụ giữ xe. Nếu mua chỗ đậu xe trong nhà chung cư, người mua phải đóng phí trông giữ xe theo quy định pháp luật và thoả thuận với nhà cung cấp dịch vụ.

Tóm lại, mặc dù không có bất kỳ quy định cụ thể nào về việc xác định người có quyền thu tiền gửi xe trong chung cư, nhưng dựa trên các quy định về chung cư, có thể thấy rằng việc thu phí gửi xe sẽ được ban quản trị chung cư thoả thuận trong hợp đồng với nhà thầu, sau đó thỏa thuận với khách hàng thuê hoặc mua nhà chung cư. Tuy nhiên, mức thu phí không được vượt quá mức quy định tối thiểu và tối đa từng địa phương.

3. Phí giữ xe chung cư tại một số tỉnh thành:

3.1. Phí giữ xe chung cư tại Hà Nội:

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017, giá dịch vụ giữ xe bên trong các tòa nhà chung cư tại Hà Nội như sau:

Thứ nhất: Đối với phí thu giữ xe máy và các loại xe gắn máy

Cách tính:

Theo lượt: Đồng/xe/lượt

Theo tháng: Đồng/xe/tháng

Nội dung thu

Mức thu

Đối tượng

Xe đạp

(xe đạp điện)

Xe máy

(xe máy điện)

Xe đạp

(xe đạp điện)

Xe máy

(xe máy điện)

Địa bàn

Tại các quận

Tại các huyện còn lại

– Ban ngày

3.000

5.000

1.000

2.000

– Ban đêm

5.000

8.000

2.000

3.000

– Cả ngày và đêm

7.000

12.000

3.000

4.000

– Theo tháng

70.000

120.000

30.000

50.000

Thứ hai, phí thu giữ xe ô tô

Cách tình:  Đồng/xe/lượt/giờ

STT

Nội dung thu

Xe ≤ 09 ghế ngồi

Xe tải ≤ 02 tấn

Xe ≥ 10 ghế ngồi

Xe tải < 02 tấn

1

Tuyến phố hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ

30.000

35.000

2

Tuyến đường, phố còn lại thuộc quận Hoàn Kiếm (trừ ngoài đê sông Hồng)

25.000

30.000

3

Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 1 (trừ Hoàn Kiếm)

25.000

30.000

4

Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 2

20.000

25.000

5

Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 3

Tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 của quận Long Biên

15.000

20.000

6

Tuyến đường, phố còn lại của các quận

12.500

15.000

7

Thị xã Sơn Tây, huyện ngoại thành

10.000

12.500

Về nội dung, một lượt xe được hiểu là một lần vào và ra cùng với thời gian ban ngày từ 06 – 18 giờ và ban đêm từ 18 giờ hôm trước đến 06 giờ hôm sau.

3.2. Phí giữ xe chung cư tại TP. Hồ Chí Minh:

Căn cứ vào Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND, giá trông giữ xe bên trong các tòa nhà chung cư tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

Hình thức gửi xe

Mức giá tối đa

Khu vực trung tâm thành phố

Khu vực còn lại

Xe đạp

Xe máy

Xe đạp

Xe máy

Ngày

2.000

6.000

2.000

6.000

Đêm

4.000

9.000

4.000

9.000

Theo tháng

100.000

310.000

100.000

310.000

Theo đó: khu trung tâm thành phố, gồm: Quận 1, quận 3, quận 5

Thời gian

Mức giá tối đa

Xe ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn

02 giờ đầu

35.000

Các giờ tiếp theo

20.000

Theo tháng

5.000.000

Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở >1,5 tấn

Lượt

100.000

Tháng

5.000.000

Giá gửi xe ô tô tại các khu vực còn lại

Đơn vị

Mức thu

Xe ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn

Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở > 1,5 tấn

Lượt (đồng/lượt/xe)

35.000

100.000

Tháng (đồng/xe/tháng)

2.000.000

5.000.000

3.3. Phí giữ xe chung cư tại Đà Nẵng:

Dựa trên Quyết định 25/2017/QĐ-UBND, giá dịch vụ trông giữ xe trong các tòa nhà chung cư tại Đà Nẵng được quy định như sau:

Điểm giữ xe

Xe đạp

Xe máy, xe môtô

Ô tô ≤ 16 chỗ

Ô tô tải ≤ 3,5 tấn

Ô tô > 16 chỗ

Ô tô tải > 3,5 tấn

Gửi theo ngày (Đồng/chiếc/lượt)

1.000

1.000

5.000

10.000

Gửi theo tháng

(Đồng/chiếc/tháng)

15.000

15.000

75.000

150.000

Trong đó, thời gian trông giữ xe ban ngày từ 06:00 sáng đến 22:00 tối; thời gian trông giữ xe ban đêm từ 22:00 tối đến 06:00 sáng hôm sau.

2.1. Ai được sử dụng bãi đỗ xe chung cư?

4. Một số quy định về chỗ để xe chung cư:

Chỗ để xe chung cư: Quyền sở hữu và quyền sử dụng

Mặc dù trong các văn bản pháp luật không quy định rõ chỗ để xe chung cư dành cho đối tượng nào, thực tế cho thấy chỗ để xe chung cư được dùng để phục vụ các chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư. Đối tượng này bao gồm xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh, xe đạp và xe cho người khuyết tật,...

Tuy nhiên, việc xác định quyền sở hữu và quyền sử dụng chỗ để xe phải tuân theo các quy định sau đây:

Thứ nhất, đối với không gian đậu xe cho xe đạp, xe dành cho người khuyết tật, xe máy hai bánh và xe máy ba bánh trong nhà chung cư, quyền sở hữu và sử dụng chung thuộc về các chủ sở hữu và người dùng của căn hộ.

Thứ hai, đối với nơi đậu xe ô tô dành cho các chủ sở hữu nhà chung cư, quyết định mua hoặc thuê căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư do người mua hoặc thuê tự thực hiện; trong trường hợp không mua hoặc không thuê, quyền quản lý đỗ xe ô tô này thuộc về chủ đầu tư và mức giá bán hoặc thuê không bao gồm chi phí đầu tư xây dựng chỗ đậu xe ô tô này.

Cần lưu ý rằng: Trước tiên, chỗ đỗ xe ô tô của khu nhà chung cư cần được sắp xếp sao cho các chủ sở hữu nhà chung cư được ưu tiên trước, và sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.

2.2. Tiêu chuẩn của bãi đỗ xe chung cư theo quy định:

Đồng thời, việc xây dựng bãi đỗ xe chung cư cần tuân thủ theo quy định của pháp luật, đảm bảo tuân thủ các quy định cụ thể đã được đề ra.

Khi xây dựng bãi đỗ xe chung cư, cần thiết kế độ dốc tầng hầm để đảm bảo an toàn cho việc lên xuống của phương tiện. Tiêu chuẩn độ dốc tầng hầm được quy định trong Công văn 94/2017/BXD-KHCN. Theo quy định này, độ dốc xuống tầng hầm cho ô tô và xe máy không được vượt quá 15% so với chiều sâu hầm. Tức là lối xuống tầng hầm phải có độ dốc tối thiểu là 13% so với chiều sâu hầm. Đường dốc cong và đường dốc thẳng có độ dốc tối đa là 17% so với chiều sâu hầm.

Khi xây dựng bãi đỗ xe chung cư, cần đảm bảo tuân thủ kích thước tiêu chuẩn. Kích thước tiêu chuẩn của chỗ để xe chung cư được tính như sau:

- Về phần chỗ đậu xe ô tô: Khu vực này tính theo số hộ sử dụng, từ 4 đến 6 hộ, với mỗi chỗ đậu xe có diện tích chuẩn là 25 m2.

- Với phần chỗ đậu xe mô tô, xe máy: Diện tích được tính theo số lượng xe máy trong mỗi hộ, từ 2,5m2 đến 3,0 m2 cho mỗi xe máy.

– Với khu vực để xe đạp: Diện tích cho mỗi xe đạp/hộ tính theo tiêu chuẩn là 0,9 m2/xe.

Thứ ba, khi xây dựng bãi đỗ xe cho tòa nhà chung cư, cần đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn diện tích phù hợp cho việc đỗ xe.

Bộ luật Xây dựng năm 2013 quy định rất chi tiết và cụ thể về tiêu chuẩn diện tích chỗ đậu xe cho căn hộ chung cư là 100m2. Diện tích sử dụng căn hộ phải có ít nhất 20m2 dành cho chỗ đậu xe. Để đảm bảo chiều cao phù hợp của xe, tầng hầm phải có chiều cao tối thiểu là 2,2m. Đồng thời, phải có ít nhất 2 lối vào và ra, không sử dụng chung 1 lối cho 2 mục đích. Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết là Bộ luật Xây dựng năm 2013.

– Luật Phí và lệ phí 2015;

– Luật nhà ở 2014.