1. Giáo án lớp 4 theo Công văn 2345 – môn Tập đọc:
1.1. Yêu cầu cần đạt:
Kiến thức:‐ Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự thâm, sâu,…
– Bài học rút ra: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp – biết đứng lên bênh vực kẻ yếu.
Kỹ năng
‐ Đọc rõ ràng, trôi chảy, biết tách các từ chỉ các dấu hiệu, hiểu ý đầu đoạn của bài viết.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm
Tham gia cải thiện khả năng
- Khả năng tự học, khả năng giao tiếp và cộng tác, khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, khả năng ngôn ngữ, khả năng thẩm mỹ,...
– GDKNS: thể hiện ; xác thực các giá trị; tự nhận thức
ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4.
1.2. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng– GV: Tranh minh họa SGK.
– HS: SGK, vở,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
– Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
– Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp; chia sẻ nhóm đôi.
1.3. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3p) ‐ Học sinh cùng hát: lớp chúng ta đoàn kết ‐ GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học. | ‐ HS cùng hát ‐ Quan sát tranh và lắng nghe |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu:HS biết nhận điện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được 1 số từ ngữ. *Cách tiến hành: | |
– Gọi 1 HS đọc bài (M3) ‐ Giáo viên lưu ý giọng đọc của HS: giọng đọc chậm rồi Khi thể hiện giọng đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn – GV chốt vị trí các đoạn: ‐ Lưu ý đọc và sửa lỗi và ngắt nghỉ cho Hs | ‐ 1 Hs đọc bài; cả lớp đọc thần ‐ HS lắng nghe ‐ Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn: – Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. Nhóm Trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),… ‐ Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp ‐ Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) ‐ HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng ‐ Các nhóm báo cáo kết quả đọc – 1 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp | |
‐ Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài ‐ GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
→ =>Nội dung đoạn 1?
→ Đoạn 2 nói lên điều gì?
→ Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? Nêu nội dung bài GV tổng kết, nêu nội dung bài. | ‐ 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài ‐ Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ‐ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu ‐ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở ‐ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn chưa đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. ‐ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bin Nhện ức hiếp. ‐ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. ‐ Cử chỉ: phản ứng mạnh mẽ xòe cả 2 càng ra đắt Nhà Trò đi. 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp Nội dung: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công. HS ghi vào vở, nhắc lại ý nghĩa. |
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp | |
‐ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài ‐ Yêu cầu đọc diễn cảm lần 2 ‐ GV nêu nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) – Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn? 6. Hoạt động ứng dụng (1 phút) | ‐ 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài. ‐ Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm lần 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. ‐ Lớp nhận xét, bình chọn – HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,…) ‐ Đọc hiểu và tìm hiểu nội dung đoạn trích tiếp theo “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. |
2. Giáo án lớp 4 theo Công văn 2345 – môn Toán:
2.1. Yêu cầu cần đạt:
Kiến thức‐ Đọc viết các số đến 100.000.
– Có khả năng phân tích cấu tạo của các con số.
Kỹ năng
– Rèn luyện kĩ năng đọc viết, phân tích cấu tạo số
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Tham gia phát triển các kỹ năng: Khả năng tự học, khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề, khả năng tư duy - suy luận logic, khả năng quan sát,...
Nhiệm vụ phải thực hiện: Hoàn thành bài tập số 1, 2, 3, 4.
2.2. Đồ dùng dạy học:
1. Đồ dùng– GV : Bảng phụ
– HS: sách, vở.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp hỏi đáp, suy nghĩ sáng tạo, quan sát, áp dụng, trò chơi học tập, tư duy và giải quyết vấn đề cùng nhóm.
- Kỹ thuật đặt câu hỏi, trình bày trong 1 phút, suy nghĩ sáng tạo, cùng nhìn nhận nhanh, chia sẻ theo cặp.
2.3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Biểu hiện của trung thực trong học tập Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (3p) – Tổng kết trò chơi – Dẫn vào Khám phá | ‐ Chơi trò chơi “truyền điện” Đọc nối tiếp ngược các số tròn chục tuqf 90 đến 100. |
2. Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: Đọc viết được các số đến 100.000 Biết phân tích cấu tạo số *Cách tiến hành: | |
Bài 1: Gọi HS nêu Yêu cầu a)Hướng dẫn HS tìm quy luật b) Viết số thích hợp vào chỗ trống – Chữa bài, nhận xét. Bài 2: GV treo bảng kẻ sẵn – Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: a)Viết số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 ‐ Chữa bài, nhận xét b) Viết theo mẫu M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4: Tính chu vi các hình sau Muốn tính chu vi 1 hình ta làm như thế nào? Chữa bài, nhận xét và chốt cách chu vi. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) | Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ‐ HS nêu yêu cầu của bài
‐ HS tự làm bài vào vở – Đổi chéo vở để KT ‐ HS tự tìm quy luật và viết. Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Cá nhân – Lớp ‐ 2 HS phân tích mẫu ‐ HS làm bài cá nhân – chia sẻ lớp a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 (…) b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (…) Nhóm 2 – Lớp Ta tính độ dài các cạnh của hình đó ‐ HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 × 4 = 20 (cm) ‐ Ghi nhớ nội dung bài học ‐ VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp |
3. Giáo án lớp 4 theo Công văn 2345 – môn Đạo đức:
3.1. Mục tiêu:
‐ Có khả năng nhận biết và những biểu hiện của trung thực trong học tập‐ Được nhìn thấy rõ ràng rằng việc trung thực trong học tập sẽ mang lại sự tiến bộ và niềm tin từ mọi người xung quanh.
- Giữ vai trò trung thực trong học tập là trách nhiệm mà học sinh cần nhận thức và tuân thủ.
- Thể hiện thái độ và thực hiện hành động trung thực trong quá trình học tập. Đánh giá cao những bạn trung thực và không che giấu những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
3.2. Đồ dùng dạy học:
GV: Các mẫu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập.HS: SGK
3.3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Xử lý tình huống:– Một số cách giải quyết của bạn Long:
Mượn tranh ảnh để đưa cô giáo xem.
Nói đối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm nộp sau.
– Nếu là Long em sẽ làm thế nào?
– GV kết luận như SGV.
HĐ 2: Làm việc cá nhân (BT1).
GV nêu yêu cầu của BT1.
GV kết luận:
HĐ 3: Thảo luận nhóm BT2
Nêu yêu cầu của bài tập
Quy ước cách tỏ thái độ.
Nêu từng ý kiến b,c là đúng.
HĐ 4: Củng cố dặn dò: Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm:
GV nhận xét tiết học.
HS xem SGK và nhận xét nội dung
Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.