Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư mới nhất

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư mới nhất

Mang đến sự phát triển bền vững cho chung cư và khu đô thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư mới nhất đảm bảo đáp ứng yêu cầu chung, quy hoạch, kết cấu, thang máy, hệ thống cấp nước, thông gió, thu gom rác, điện, an toàn cháy và nhiều tiện ích hấp dẫn

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư mới nhất:

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư đã được quy định trong Thông tư số 03/2021/TT-BXD ban hành QCVN 04:2021/BXD. Đối với quy chuẩn này, có các yêu cầu sau:

1.1. Yêu cầu chung: 

Đầu tiên, quy chuẩn cần đảm bảo tính an toàn, khả năng chịu lực ổn định và tuổi thọ của các thiết kế của nhà chung cư. Thêm vào đó, các khu đất được chọn để xây dựng nhà chung cư cũng phải đảm bảo không gặp phải nguy cơ địa chất nguy hiểm như sạt đất, lở đất hoặc trượt đất. Hơn nữa, các vị trí xây dựng cũng không nằm trong vùng có nguy cơ lũ quét hoặc thường xuyên ngập lụt, trừ khi có áp dụng các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng.

- Đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn cháy, bao gồm việc trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ theo quy định hiện hành.

- Cải thiện thiết kế nhà chung cư và chung cư hỗn hợp để đảm bảo người cao tuổi và người khuyết tật có thể tiếp cận và sử dụng các tiện ích theo quy định.

- Khi thiết kế và xây dựng, cần đảm bảo tuân thủ các quy định về sử dụng năng lượng hiệu quả;

- Các tòa nhà chung cư và chung cư hỗn hợp phải đáp ứng đầy đủ các quy định và yêu cầu về an toàn sinh mạng và sức khỏe, bao gồm cả các yêu cầu phòng chống mối theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được chọn áp dụng.

- Bảo dưỡng nhà chung cư phải tuân theo quy trình đúng quy định.

- Khu căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải có lối ra vào riêng biệt. Các khu chức năng khác như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ lưu trú,...trong nhà chung cư hỗn hợp phải được sắp xếp tại khu vực riêng, theo dự án được phê duyệt và quản lý vận hành theo quy định.

– Không gian công cộng, không gian sử dụng chung trong Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần được trang bị các thiết bị giám sát an ninh hoặc giải pháp khác để phát hiện và ngăn chặn mọi nguy cơ có thể xảy ra đối với người và công trình.

1.2. Yêu cầu về quy hoạch – kiến trúc: 

– Cần đảm bảo việc sử dụng đất đúng mục đích và tiết kiệm đất trong mỗi nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp;

– Thiết kế và xây dựng các tòa nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp cần tuân thủ kế hoạch và quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

– Việc tính toán dân số cho các tòa nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải được thực hiện đồng nhất trong quá trình lập hồ sơ thiết kế theo quy định, phải được xác định phù hợp với chỉ tiêu dân số đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho dự án đầu tư xây dựng.

– Mỗi căn hộ chung cư phải có ít nhất một phòng ở và một phòng vệ sinh, với diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2. Đối với dự án nhà ở thương mại, không quá 25% tổng số căn hộ chung cư được phép có diện tích dưới 45m2;

– Phòng ngủ trong căn hộ chung cư phải thoáng đãng và có ánh sáng tự nhiên. Diện tích sử dụng của phòng ngủ không được ít hơn 9m2.

- Với căn hộ lưu trú, diện tích không được nhỏ hơn 25m2 và phải tuân thủ theo tiêu chuẩn về căn hộ lưu trú được chọn áp dụng. Diện tích sử dụng của văn phòng kết hợp lưu trú không được nhỏ hơn 25m2, trong đó diện tích của khu vực làm việc tối thiểu phải đạt 9m2. Không được phép có bếp trong văn phòng kết hợp lưu trú. Ngoài ra, cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về thiết kế văn phòng kết hợp lưu trú.

- Đối với không gian sinh hoạt cộng đồng, diện tích sử dụng trung bình tối thiểu phải đạt 0,8m2/căn hộ đối với nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp. Đối với cụm nhà chung cư, có thể tạo kết hợp tại một vị trí hoặc khu vực riêng biệt với tổng diện tích để sinh hoạt cộng đồng giảm tối đa 30%, khoảng cách từ sảnh các tòa nhà tới nơi sinh hoạt cộng đồng không được vượt quá 300m để đáp ứng nhu cầu cư dân một cách tiện lợi.

- Các dịch vụ khác của nhà chung cư như văn phòng, nhà hàng, siêu thị, khách sạn, căn hộ dành cho du khách, văn phòng kết hợp lưu trú và các dịch vụ khác trong nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế theo quy định hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng;

- Các căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp, nhà chung cư phải có không gian phơi quần áo để đảm bảo vẻ đẹp của tòa nhà và đô thị.

- Quy chuẩn kỹ thuật bên trong nhà chung cư phải đảm bảo chiều cao thông thủy cho phòng ở không nhỏ hơn 2,6m. Chiều cao thông thủy cho phòng bếp và phòng vệ sinh không được nhỏ hơn 2,3m. Chiều cao thông thủy cho tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật không được nhỏ hơn 2,0m. Chiều cao thông thủy của 1/2 diện tích phòng không được nhỏ hơn 2,1m khi sử dụng không gian bên trong mái dốc làm phòng ngủ hoặc phòng sinh hoạt.

- Cửa sổ trong nhà chung cư chỉ được thiết kế là cửa trượt hoặc cửa lật có cơ chế an toàn khi mở. Vị trí của các nút điều khiển mở, đóng cửa phải tuân thủ quy định. Căn hộ không có ban công hoặc lô gia phải có ít nhất một cửa sổ trên tường mặt ngoài nhà với kích thước lỗ cửa thông thủy không nhỏ hơn (600×600) mm để phục vụ việc cứu hỏa, cứu nạn.

– Rào, ban công, lan can và lô gia trong các tòa nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải đảm bảo an toàn được quy định theo quy chuẩn, với chiều cao tính từ sàn đến mặt bên dưới cửa/bậu cửa sổ không được nhỏ hơn 1,4m. Các vị trí khác phải tuân thủ đúng theo luật.

– Hệ thống cầu thang bộ trong các tòa nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải được thiết kế và bố trí sao cho phù hợp với các quy định về sử dụng và đảm bảo an toàn thoát hiểm cho người dùng.

- Đường dốc trong bãi đỗ xe ô tô, đường dốc dành cho người đi bộ trong tòa nhà căn hộ và tòa nhà căn hộ hỗn hợp phải tuân thủ các yêu cầu thiết kế và kỹ thuật;

- Hệ thống đường thông thoát hiểm, lối thoát hiểm và lối ra khẩn cấp trong tòa nhà căn hộ, tòa nhà căn hộ hỗn hợp phải tuân thủ quy định.

- Đường dành cho xe cứu hỏa và khu vực trong tòa nhà chung cư hoặc tòa nhà chung cư kết hợp phải tuân thủ theo quy định;

- Khu vực đậu xe phải tuân thủ các yêu cầu về thiết kế và bố trí riêng cho ô tô, xe máy và xe đạp, đồng thời tuân thủ quy định về diện tích, phụ thuộc vào tỷ lệ diện tích căn hộ chung cư. Tòa nhà chung cư hoặc tòa nhà chung cư kết hợp phải có khu vực đậu xe cho người khuyết tật, và việc thiết kế xây dựng phải tuân thủ theo tiêu chuẩn. Ngoài ra, cần bố trí không gian cho nhân viên quản lý nhà, nhân viên trông giữ xe, nhân viên bảo vệ và nhân viên dịch vụ kỹ thuật, đảm bảo mức diện tích 5 m2/người.

1.3. Yêu cầu về kết cấu:

– Trong quá trình xây dựng và sử dụng, kết cấu của nhà chung cư, chung cư hỗn hợp phải đáp ứng tiêu chuẩn về an toàn và khả năng chịu lực theo quy định. Đồng thời, các vật liệu và kết cấu cần đảm bảo khả năng chịu lửa theo quy định.

– Tuổi thọ thiết kế và kết cấu của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp không được thấp hơn 50 năm, trừ khi người quyết định đầu tư/chủ đầu tư quyết định sử dụng thời gian khai thác công trình theo các trường hợp khác.

- Việc chuyển vị ngang tại đỉnh nhà và giữa các tầng không được vượt quá giá trị quy định theo tiêu chuẩn áp dụng.

- Gia tốc cực đại của chuyển động tại đỉnh nhà do tải trọng gió tác dụng không được vượt quá giá trị quy định trong tiêu chuẩn thiết kế áp dụng.

- Móng và kết cấu các tầng hầm, cũng như hệ thống kỹ thuật phần ngầm của nhà phải được tính toán và thiết kế dựa trên đặc điểm của đất nền, điều kiện địa chất thủy văn tại địa điểm xây dựng.

- Độ lún, lún lệch của đất nền và nước ngầm phải nằm trong giới hạn cho phép theo quy định, đảm bảo an toàn và khả năng chịu lực ổn định.

- Trong quá trình thi công, công trình cần đảm bảo an toàn cho chính nó và các công trình lân cận.

– Khi cải tạo các tòa nhà chung cư, nhất là các tòa nhà chung cư hỗn hợp, rất cần thiết phải xem xét đến cấu trúc hiện tại và tình trạng thực tế của tòa nhà.

1.4. Yêu cầu về thang máy:

– Đối với các tòa chung cư, đặc biệt là các tòa chung cư hỗn hợp có từ 5 tầng trở lên, cần phải có ít nhất 1 thang máy. Đối với các tòa chung cư có từ 10 tầng trở lên, cần phải có ít nhất 2 thang máy, và đảm bảo lưu lượng người sử dụng theo tiêu chuẩn sau khi lựa chọn áp dụng. Bên cạnh đó, cần có ít nhất 1 thang máy chuyên dụng với kích thước cabin đảm bảo vận chuyển được người bị nạn cấp cứu.

- Trong tòa nhà, cần có ít nhất 1 thang máy dành cho 200 người sinh sống, không tính số người ở tầng 1 (tầng trệt). Nếu tính theo số căn hộ, cần có ít nhất 1 thang máy cho 70 căn hộ. Tải trọng nâng của một thang máy không thể nhỏ hơn 450 kg. Trong trường hợp chỉ có một thang máy, tải trọng nâng tối thiểu của nó phải là 630 kg.

- Đối với các tòa nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp có chiều cao PCCC lớn hơn 50m hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9m, mỗi khoang cháy phải có ít nhất 1 thang máy để đáp ứng yêu cầu vận chuyển lực lượng, phương tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo quy định.

– Chiều rộng sảnh thang máy vận chuyển người phải được sắp xếp phù hợp theo chuẩn; Thang máy cần được trang bị hệ thống chống kẹt cửa, cứu hộ tự động và hệ thống điện thoại nội bộ từ cabin ra ngoài. Thang máy chỉ được hoạt động khi tất cả các cửa thang đều được đóng.

– Đối với tải trọng nâng và tốc độ của thang máy, phải đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn được chọn áp dụng.

– Cần đảm bảo an toàn và kiểm định thang máy theo quy chuẩn trước khi sử dụng sau khi lắp đặt, sửa chữa lớn, sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong, hết hạn kiểm định hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

– Cần có lối lên xuống, ra vào thuận tiện, an toàn và không được đặt máy và thiết bị thang máy trực tiếp trên căn hộ. Gian đặt máy và giếng thang phải đáp ứng các yêu cầu cách âm và giảm tiếng ồn theo quy chuẩn.

– Không được bố trí bể nước trực tiếp trên giếng thang máy và không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp gas đi qua giếng thang máy. Thang máy phải đảm bảo người cao tuổi, người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo quy chuẩn quy định.

1.5. Yêu cầu về hệ thỗng cấp nước và thoát nước: 

– Hệ thống cấp nước và thoát nước sinh hoạt phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về cung cấp và xả nước theo quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật quy định trong "Quy chuẩn Hệ thống cấp và thoát nước cho nhà và công trình" và tiêu chuẩn được chọn áp dụng.

- Hệ thống cung cấp nước phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và đáp ứng nhu cầu sử dụng theo các tiêu chuẩn được áp dụng.

- Hệ thống cấp nước dùng cho việc chữa cháy trong nhà và ngoài nhà phải tuân thủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy.

– Hệ thống thoát nước cần tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn áp dụng. Hệ thống thoát nước mưa trên mái cần đảm bảo thoát nước đầy đủ trong mọi điều kiện thời tiết. Các ống thoát nước mưa không được phép rò rỉ và phải được kết nối vào hệ thống thoát nước của ngôi nhà, sau đó phải được kết nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

– Tất cả bức xạ thoát nước thải của ngôi nhà phải được kết nối vào hệ thống thoát nước thải của khu vực để được xử lý tập trung hoặc phải được xử lý đảm bảo theo các quy chuẩn trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

– Bể xử lý nước thải của tòa nhà phải được đặt ở vị trí thuận lợi, đáp ứng đủ tiêu chuẩn xử lý, đảm bảo độ bền, không bị vỡ hoặc rò rỉ, đồng thời không gây hại cho môi trường khi hoạt động.

1.6. Yêu cầu về hệ thỗng thông gió, điều hòa không khí:

– Khu vực bên trong và bên ngoài căn hộ trong các tòa chung cư cần được trang bị hệ thống hút thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Đồng thời, cần có phương án thông gió riêng biệt cho khu vực như bếp, phòng tắm và nhà vệ sinh.

- Áp dụng lưu lượng không khí tươi ít nhất 30 m3/h/người hoặc lượng không khí thải từ phòng bếp, phòng tắm và phòng vệ sinh của căn hộ, không nhỏ hơn lưu lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi căn hộ.

- Đảm bảo lưỡng lối thoát hiểm và sảnh giữa nhà có hệ số trao đổi không khí ít nhất 4 lần/h, dựa trên thể tích của sảnh. Trường hợp lối thoát hiểm và sảnh giữa nhà không có thông gió tự nhiên (không có cửa sổ hoặc bị kín), hệ số trao đổi không khí phải đạt ít nhất 4 lần/h theo thể tích của sảnh khi không sử dụng hệ thống điều hòa hoặc ít nhất 1 m3/h.m2 khi được sử dụng hệ thống điều hòa.

- Gara để xe cần đảm bảo tuổi thọ không khí thông qua việc lưu thông tối thiểu 6 lần/giờ cho chế độ thông gió thông thường và tối thiểu 9 lần/giờ cho chế độ thông gió hút khói.

- Khi sử dụng hệ thống thông gió cưỡng bức và điều hòa không khí, cần đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng thông số khí hậu ngoại vi phù hợp với thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí theo quy chuẩn và tiêu chuẩn đã định; chỉ sử dụng chất làm lạnh an toàn và tuân thủ các quy định môi trường hiện hành; không gây khó chịu hoặc nguy hại cho con người và tài sản xung quanh; không gây tiếng ồn vượt quá mức cho phép; các phòng chứa chất độc hại phải có hệ thống hút, xử lý và cấp không khí độc lập; không khí tươi phải được cung cấp trực tiếp vào phòng với lưu lượng không ít hơn 90% lưu lượng khí thải ra.

- Hệ thống thoát nước và cấp thoáng khí trong các khu vệ sinh của nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp cần được đảm bảo không có khí, mùi rò rỉ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cư dân và người lưu trú trong nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp.

- Hệ thống thông gió để thoát khói, hút khói và chống khói cho các lối thoát an toàn, giới hạn cháy của hệ thống ống gió và kênh - giếng dẫn gió phải tuân thủ đúng các quy chuẩn do Bộ Xây dựng ban hành.

1.7. Yêu cầu về hệ thỗng thu gom rác: 

– Hệ thống thu gom rác của các căn hộ chung cư và chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường. Hệ thống thu gom rác bên trong các căn hộ chung cư và chung cư hỗn hợp có thể được lắp đặt thông qua hệ thống ống dẫn rác hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống này cần đảm bảo thu gom đầy đủ tất cả các loại rác thải phát sinh trong các căn hộ với thời gian lưu trữ không quá 1 ngày.

– Hệ thống thu gom rác bên trong các căn hộ chung cư và chung cư hỗn hợp có thể được lắp đặt thông qua hệ thống ống dẫn rác hoặc phòng thu gom rác đặt tại từng tầng. Hệ thống này cần đảm bảo thu gom đầy đủ tất cả các loại rác thải phát sinh trong các căn hộ với thời gian lưu trữ không quá 1 ngày.

- Hệ thống đường ống thu gom rác trong nhà cần tuân thủ các quy định sau:

+ Cửa ống thu rác phải được đặt tại từng tầng và được lắp đặt trong buồng thu rác. Buồng thu rác phải có tính khép kín, thoáng mát tự nhiên hoặc thông qua hệ thống thông gió, không làm mùi lây lan ra khu vực xung quanh.

- Lối vào buồng thu rác ở mỗi tầng phải đi qua khoang đệm chống cháy. Buồng thu rác và khoang đệm chống cháy cần được trang bị hệ thống báo cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy tự động.

- Cấu trúc của đường ống, cửa đường ống thu rác, tấm chắn, van và cửa buồng thu rác phải được làm từ vật liệu chống ăn mòn và không cháy theo quy chuẩn. Các cấu trúc này cần được cách âm khi được đặt gần phòng ngủ.

+ Cửa của hệ thống đường ống thu gom rác phải được thiết kế là cửa chống cháy loại 1, đảm bảo kín khít, ngăn được mùi hôi và có cơ chế tự động chống khói.

+ Phần đỉnh của hệ thống đường ống thu gom rác cần được trang bị ống thoát hơi để nâng cao không khí, đường ống này phải cao hơn mái nhà ít nhất 0,7m và có diện tích mặt cắt không nhỏ hơn 0,05m2. Đồng thời, phải có mái che mưa và lưới chắn để ngăn không cho côn trùng và động vật xâm nhập.

+ Buồng chứa rác cần được đặt ngay dưới ống thu rác tại tầng đầu tiên trên mặt đất hoặc tầng nửa hầm hoặc tầng hầm thứ nhất (nếu không có tầng nửa hầm). Độ cao của buồng chứa rác không được ít hơn 2,5 mét và cần có cửa mở ra bên ngoài. Buồng chứa rác phải có cửa được cách ly với lối vào nhà bằng tường chắc chắn và được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng tường chống cháy (có khả năng chịu lửa ít nhất là REI 60). Ngoài ra, buồng còn phải được trang bị hệ thống thông gió và hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy tự động.

+ Buồng chứa rác cần có hố thu và đường ống dẫn nước bẩn vào hệ thống thoát nước thải chung của nhà, cũng như có lối vào riêng phục vụ việc chuyên chở rác.

- Đặt thùng rác tại mỗi tầng trong một phòng riêng để đảm bảo an toàn và tiện lợi khi xảy ra sự cố.

- Trong mỗi phòng thu gom rác thải, cần đặt đồng thời thùng để thu gom rác thải hữu cơ dễ phân hủy và thùng để thu gom rác thải khó phân hủy.

- Phòng chứa thùng thu gom rác thải phải được cách ly với khu vực khác bằng các bộ phận chống cháy, có hệ thống thông gió, có hệ thống báo cháy tự động và phòng cháy tự động.

- Thùng thu gom rác cần được đậy kín, không có mùi hôi, không dính rò rỉ và không gây rơi vãi rác khi di chuyển. Việc đưa thùng rác ra khỏi mỗi tầng phải được thực hiện trong ngày.

- Không được vứt các loại rác gây nguy cơ cháy nổ hoặc lây lan bệnh vào thùng thu gom rác.

1.8. Yêu cầu về hệ thỗng điện, chỗng sét, chiếu sáng, chỗng ồn và hệ thỗng thông tin truyền thông:

– Đảm bảo các yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống trang thiết bị điện, chống sét và hệ thống thông tin truyền thông theo quy chuẩn đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

– Đối với máy biến áp có bố trí trong nhà, cần tuân thủ các yêu cầu sau: phải tuân thủ các quy định về trang thiết bị điện; không được đặt buồng máy cùng mặt với, bên trên hoặc liền kề các phòng có hơn 50 người. Buồng máy cần được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng tường ngăn chống cháy có khả năng chịu lửa tối thiểu là REI 120 và sàn ngăn cháy có khả năng chịu lửa không thấp hơn REI 90; buồng máy biến áp cần được lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.

- Phòng kỹ thuật điện cần được đặt ở vị trí khô ráo, có khóa, có cửa mở ra phía ngoài để dễ kiểm tra và đóng cắt điện. Không được xếp ống khí đốt, ống dẫn chất cháy, ống kỹ thuật nước, nắp đậy, van, mặt bích, cửa thăm, vòi, hay bất kỳ hộp kỹ thuật nào đi qua phòng kỹ thuật điện.

- Nhà có chiều cao PCCC từ 28 m trở lên phải có máy phát điện dự phòng đảm bảo hoạt động của mạng điện ưu tiên, bao gồm điện cho bơm nước sinh hoạt, bơm nước chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống bảo vệ chống khói, thang máy chữa cháy, chiếu sáng công cộng, các thiết bị báo cháy, camera quan sát, thông báo cháy và điều khiển thoát nạn, cũng như các phụ tải khác theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Đối với nhà có chiều cao PCCC thấp hơn 28 m, khi được yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy tự động và hệ thống bảo vệ chống khói, cần có nguồn điện dự phòng đảm bảo hoạt động của các hệ thống này theo quy chuẩn được lựa chọn áp dụng.

- Phòng máy phát điện điêzen và khu vực dự trữ nhiên liệu được quy định phải được sắp xếp ở tầng một, tầng nửa hầm hoặc tầng hầm đầu tiên và tuân thủ các quy định sau:

+ Phòng máy phát điện điêzen và khu vực dự trữ nhiên liệu không được đặt ngay sát hoặc gần các phòng ở và phải được tách biệt với các phần khác của tòa nhà bằng các bức tường chống cháy với chỉ số chịu lửa không thấp hơn REI 120 và sàn chống cháy với chỉ số chịu lửa không thấp hơn REI 90.

- Dự trữ nhiên liệu cho 3 giờ làm việc được phép được đặt cạnh máy phát điện và phải ngăn cách bằng tường ngăn cháy loại 1 và cửa ngăn cháy tự đóng loại 1 theo quy chuẩn. Bồn dự trữ nhiên liệu cho hoạt động lớn hơn 3 giờ của máy phát điện phải đặt bên ngoài nhà.

- Phòng máy phát điện và dự trữ nhiên liệu phải được trang bị thiết bị thu và chứa dầu tràn do sự cố; phải có hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; phải có hệ thống thoát khói riêng biệt và vị trí đặt miệng thải khói không được gây nguy hiểm cho người ở các tầng phía trên.

+ Nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp cần được thiết kế sao cho ánh sáng và âm thanh được đảm bảo phù hợp với các quy định trong quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng.

1.9. Yêu cầu về an toàn cháy:

Theo Thông tư số 03/2021/TT-BXD, nhà chung cư và nhà chung cư hỗn hợp phải tuân thủ các quy định về an toàn cháy theo quy chuẩn do Bộ Xây dựng ban hành.

2. Nhà chung cư là gì?

Theo Luật nhà ở năm 2014, căn cứ tại khoản 3 Điều 3, nhà chung cư được xác định là một loại nhà có ít nhất 2 tầng, có nhiều căn hộ, có các khu vực chung như lối đi và cầu thang, và được chia thành phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung. Ngoài ra, nhà chung cư cũng có hệ thống cơ sở hạ tầng và các công trình kỹ thuật dùng chung cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức. Mục đích sử dụng chính của nhà chung cư bao gồm để ở và sử dụng kết hợp để ở và kinh doanh.

Bên cạnh đó, nhà chung cư cũng có thể được sử dụng với mục đích hỗn hợp như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại và nhiều mục đích khác.

Nhà chung cư, còn được gọi là tòa nhà căn hộ, là một loại cấu trúc nhà ở được xây dựng tại các khu đô thị đông đúc, nơi có mật độ dân cư cao. Những tòa nhà chung cư này có chứa nhiều căn hộ độc lập, mỗi căn hộ được chia sẻ các tiện ích chung như thang máy, hành lang, bãi đỗ xe, hồ bơi, phòng tập gym, khu vui chơi, sân tennis và các khu vực công cộng khác, cùng với các dịch vụ chung như quản lý tòa nhà, bảo vệ, vệ sinh và bảo trì khu vực chung. Ngoài ra, những tòa nhà chung cư cũng cung cấp an ninh tốt và những tiện ích phục vụ cộng đồng, làm cho nó trở thành một sự lựa chọn phổ biến cho nhiều người sống tại đô thị.

3. Những tiện ích nhà chung cư mang lại:

Thứ nhất, chúng được xây dựng với cơ sở hạ tầng đồng bộ: các tòa chung cư được khối lượng hóa với những cơ sở hạ tầng hoàn thiện như nhà hàng, siêu thị, trường học, bệnh viện, và khu vui chơi giải trí. Việc có sẵn những tiện ích này mang lại cuộc sống tốt đẹp, hiện đại và sang trọng cho cư dân chung cư.

Thứ hai, đảm bảo dịch vụ an ninh chất lượng: Tất cả cư dân, bất kể số lượng hay quy mô tòa nhà, đều được đảm bảo một môi trường an toàn và được bảo vệ 24/7 nhờ hệ thống an ninh với nhân viên bảo vệ và camera giám sát. Điều này mang lại sự yên tâm và bảo vệ tối đa cho cư dân.

Thứ ba, vị trí thuận lợi với giao thông tiện lợi: Nhà chung cư được xây dựng tại vị trí thuận tiện, gần trung tâm thành phố hoặc các khu vực có giao thông công cộng phát triển. Điều này giúp cư dân tiết kiệm thời gian và nỗ lực khi di chuyển đến nơi làm việc, trường học, bệnh viện và các dịch vụ công cộng khác.

Thứ tư, không gian rộng rãi và được thiết kế với màu xanh: Chúng tôi luôn chú trọng đến việc thiết kế và sắp xếp cây cảnh xung quanh tòa nhà chung cư để tạo ra một không gian sống xanh mát. Đội ngũ nhân viên vệ sinh và chăm sóc cây cối luôn làm việc chăm chỉ để duy trì sự đẹp mắt của không gian này.

Thứ năm, tiện ích nội khu đa dạng: Các căn hộ chung cư của chúng tôi được trang bị các tiện ích như hồ bơi, phòng tập gym, phòng sauna, khu vui chơi cho trẻ em, sân chơi thể thao, sân BBQ và khu vườn. Điều này giúp cư dân có thể thưởng thức cuộc sống thư giãn và giải trí mà không cần phải đi xa.

Thứ sáu, về quản lý và bảo trì: Các tòa nhà chung cư thường có dịch vụ quản lý chuyên nghiệp, đảm bảo việc bảo trì, vệ sinh và sửa chữa các khu vực chung như hành lang, thang máy và các tiện ích. Điều này giúp giảm áp lực và trách nhiệm cá nhân của cư dân.

Thứ bảy, tiện ích ngoại khu: Khu vực cư trú thường có nhiều siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trung tâm thương mại hoặc gần đó. Điều này tiện lợi cho cư dân khi mua sắm hàng hóa và dịch vụ trong khu vực cư trú của mình.

Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: 

– Luật Nhà ở năm 2014;

- Thông tư 03/2021/TT-BXD đã phát hành QCVN 04:2021/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các căn hộ chung cư;

- QCVN-06-2021-BXD là quy chuẩn về an toàn chống cháy cho các nhà ở và công trình.

- QCVN-10-2014-BXD quy định về việc xây dựng công trình nhằm đảm bảo người khuyết tật có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng;

- QCVN-09-2017-BXD quy định về việc xây dựng các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả;

– QCXDVN-05-2008-BXD quy chuẩn về nhà ở công trình công cộng, an toàn sinh mạng sức khỏe; 

– QCVN-13-2018-BXD quy chuẩn về Gara ô tô;

– TCVN6396-72-2010 tiêu chuẩn an toàn cấu tạo lắp đặt thang máy; 

– QCVN-26-2010-BTNMT quy chuẩn về tiếng ồn;

– QCVN-01-1-2018-BYT quy chuẩn về chất lượng nước sạch sử dụng cho sinh hoạt.