Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế: Quá trình pháp lý thường xuyên để gia hạn việc sử dụng đất ngoài các khu công nghệ cao và khu kinh tế Thủ tục và mẫu đơn đăng ký biến động đất đai cần được tuân thủ

1. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế:

Việc gia hạn sử dụng đất là một hoạt động pháp lý thường xuyên được thực hiện trong quá trình sử dụng đất của cư dân và trong quá trình quản lý đất đai của các cơ quan có thẩm quyền.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 95 Luật đất đai năm 2013, việc đăng ký biến động được thực hiện trong các trường hợp sau đây: đã cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký và có sự thay đổi.

+ Trường hợp 1: Khi người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, cũng như thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

+ Trường hợp 2: Khi người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đổi tên quyền sử dụng đất, thì được phép đăng ký các biến động về đất đai.

- Trường hợp 3: Nếu có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất, người dân cần đăng ký biến động đất đai.

- Trường hợp 4: Nếu có sự thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với thông tin đã đăng ký, người dân cần thực hiện đăng ký biến động đất đai.

- Trường hợp 5: Người sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

- Trường hợp 6: Nếu có thay đổi thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất sẽ phải đăng ký biến động đất đai.

+ Trường hợp 7: Đăng ký thay đổi quyền sử dụng đất được áp dụng khi người sử dụng đất chuyển từ hình thức thuê đất từ Nhà nước và trả tiền thuê hàng năm sang hình thức thuê đất và trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê; chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất và không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; chuyển từ thuê đất sang giao đất và thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này (tức là chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đổi hình thức sử dụng đất).

+ Trường hợp 8: Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất của vợ hoặc chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng.

+ Trường hợp 9: Khi tổ chức hoặc hộ gia đình hoặc vợ chồng hoặc nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác, đăng ký biến động đất đai sẽ được thực hiện.

+ Các trường hợp khác để đăng ký biến động đất đai bao gồm: sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế của thửa đất liền kề; Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

2. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế:

Khi thực hiện việc gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, người dân phải tuân thủ quy trình và thủ tục sau đây:

- Bước 1: Nộp đơn xin điều chỉnh thông tin liên quan đến sử dụng đất.

Cá nhân và tổ chức có nhu cầu gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế cần thực hiện việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ, bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau đây:

+ Đơn xin đăng ký biến động đất đai.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp trước đó.

Thông sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu đã nêu trên, người dân sẽ gửi hồ sơ tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tùy theo trường hợp).

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.

Cơ quan đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của nó sẽ tiếp nhận hồ sơ mà người dùng đất nộp.

Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ chức năng sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường để thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cán bộ chức năng sẽ hoàn trả hồ sơ về đề người sử dụng đất sửa chữa, chỉnh lý.

– Bước 3: Giải quyết hồ sơ.

Trong trường hợp đáp ứng các điều kiện được cho phép, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành gia hạn sử dụng đất cho người sử dụng đất.

Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện gia hạn sử dụng đất, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ thông báo và thực hiện các thủ tục thu hồi đất theo quy định.

- Bước 4: Hoàn thành việc nợ nghĩa vụ tài chính.

Người sử dụng đất cần nộp Giấy chứng nhận hoặc các chứng từ đã chứng minh việc đã đóng đủ số tiền nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất.

- Bước 5: Cung cấp kết quả.

Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xác nhận gia hạn sử dụng đất trong Giấy chứng nhận đã được cấp và thực hiện chỉnh lý, cập nhật các biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

3. Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai:

 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 09/ĐK[1]

 

 

 

 

 

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển….

Ngày…… / …… / ……

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG

ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

Kính gửi: ……..

 

 

 

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ    

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

 

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

  1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………….

  1.2. Địa chỉ(1):……

 

 

2. Giấy chứng nhận đã cấp

  2.1. Số vào sổ cấp GCN:…; 

 2.2. Số phát hành GCN:……;

  2.3. Ngày cấp GCN … / … / ….;  

 

 

3. Nội dung biến động về: …………..

 

 

3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:………

3.2. Nội dung sau khi biến động:…….;

 

 

4. Lý do biến động…………

 

 

5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động……………

 

 

6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:

  – Giấy chứng nhận đã cấp;

………

 

 

           

 

 

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

                 …, ngày … tháng …. năm…

Người viết đơn

    (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II-XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP Xà                                                                   

(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)

 

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

………

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, cức vụ)

 

 

Ngày……. tháng…… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG                                                     (Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)

……

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

Ngày……. tháng…… năm ……

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Chú ý:

- Đối với trường hợp có thay đổi tên, kê khai đúng tên và địa chỉ như đã cấp trong Giấy chứng nhận; đồng thời, nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin trước và sau khi thay đổi.

- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp ngoài trường hợp "dồn điền đổi thửa", chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất từ vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trong Giấy chứng nhận, không cần kê khai và xác nhận thông tin tại Điểm 5 của Mục I, và các Mục II, III và IV của Đơn này.

- Trong trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã có Giấy chứng nhận, không cần kê khai hay xác nhận thông tin tại Điểm 5 Mục I, các mục II và IV của Đơn này.

Luật đất đai 2013;

Nghị định 43/2014/NĐ-CP.