1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2. Phân tích Phương trình phản ứng hóa học:
2.1. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng:
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường
2.2. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa và chất khử.Fe+2S-12 + H2S+6O4 → Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + H2O
Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình:
2x
15x | FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e → S+4 |
Vậy Phương trình hóa học được phản ứng là
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 15SO2 + 14H2O
2.3. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng:
Cho FeS2 tác dụng với dung dịch axit Sunfuric, có khí không màu mùi sốc thoát ra.
2.4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng:
Bản chất của FeS2 (Pirit)Trong phản ứng trên, FeS2 là chất khử.
FeS2 mang tính chất hóa học của muối thể hiện tính khử khí tác dụng với chất oxi hóa mạnh như axit HNO3, HCl, H2SO4,…
Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
Trong phản ứng trên, H2SO4 là chất oxi hóa.
Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và háo nước.
2.5. Các phương trình hóa học khác:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
2.6. Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học của FeS2‐ Mang tính chất hóa học của muối.
‐ Thể hiện tính khử khí tác dụng với chất oxi hóa mạnh:
Tác dụng với axit:
FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S
Tác dụng với oxi:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Tính chất hoá học của H2SO4:
‐ H2SO4 loãng:
Axit sunfuric là 1 axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:
Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2
‐ H2SO4 đặc:
Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và khí bay ra với mùi sốc.
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Tác dụng với phi kim tạo thành ô xít phi kim + H2O + SO2.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Tác dụng với các chất khử khác
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
H2SO4 cũng có tính chất hấp nước đặc trưng, ví dụ như khi đặt H2SO4 vào một cốc chứa đường, sau khi phản ứng, đường sẽ chuyển sang màu đen và bốc cháy theo phương trình hóa học sau:
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Cho phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử bị khử và số phân tử bị oxi hóa làA: 15:1
B: 15:2
C: 1:15
D: 14:1
Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?
A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMNO4.
B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng.
C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng.
D. Sau phản ứng mất màu dung dịch.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra xuất hiện khí lưu huỳnh đioxit.
A. FeSO4 + KMnO4+ H2SO4 →
B. H2S + O2 thiếu →
C. FeS2+ H2SO4đặc nóng →
D. Na2SO3 + Ca(OH)2 →
Câu 4: Phản ứng hóa học nào sau đây tạo ra ô xít bazơ?
A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư phản ứng với SO2
B. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2.
B. Trong ngành công nghiệp sản xuất gang, CO được sử dụng để giảm ô xít sắt ở nhiệt độ cao.
C. Oxi hóa các tạp chất như Si, Mn, S, P trong gang thành oxit để giảm nồng độ chúng và thu được thép.
D. Phèn chua, có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, được sử dụng để xử lý nước đục.
Câu 6: Nhận biết câu khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về tính chất hóa học của Hiđro sunfua?
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Câu 7: Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?
A. Na2S2 và NaHS
B. Na2S2 và Na2S
C. Na2S và NaHS
D. NaS và NaHS
Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là
A. Tính axit yếu, tính khử mạnh
B. Tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh
C. Tính axit mạnh, tính khử yếu
D. Tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,032 lít.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.
(2) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.
(3) Người ta sản xuất khí H2S trong công nghiệp, bằng cách cho axit HCl tác dụng với FeS.
(4) Khí sunfuro là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
(5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.
(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S có hiện tượng vẩn đục màu xanh.
(7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
Câu 11: Cho phản ứng H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.
Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?
A. H2O là chất oxi hoá, H2S là chất khử
B. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử
C. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(2) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(4) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử
C. 4.
D. 1.
Câu 13: Khi hòa tan một oxit sắt FexOy bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ, ta thu được dung dịch A. Dung dịch A hòa tan hoàn toàn được bột Cu, tạo thành dung dịch màu xanh lam và hấp thụ khí Clo tạo thành dung dịch màu vàng nâu nhạt.
Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. FeO, Fe2O3
4. Hướng dẫn lời giải:
Câu 1:Đáp án: B. 15:2.
Phương trình phản ứng hóa học:
2FeS2+ 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Câu 2:
Đáp án: B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng.
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO4 + 8H2O
Câu 3:
Đáp án: C. FeS2+ H2SO4đặc nóng →
Phương trình phản ứng minh họa
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O
2H2S + O2→ 2S + 2H2O
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3 + 2NaOH
Câu 4:
Đáp án: D. Nung nóng Fe(OH)3
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + SO2→ H2O + BaSO3↓
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Câu 5:
Đáp án: A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2.
Quặng manhetit chứa Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên.
Câu 6:
Đáp án: C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
Tính chất hóa học của hiđro sunfua: tính axit yếu và tính khử mạnh.
Câu 7:
Đáp án: C. Na2S và NaHS
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỷ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit.
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Câu 8:
Đáp án: A. Tính axit yếu, tính khử mạnh.
Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là Tính axit yếu, tính khử mạnh.
Câu 9:
Đáp án: A. 4,48 lít.
nNaOH = 0,2.1,25 = 0,25 mol
+) Thu được hỗn hợp muối gồm NaHS (x mol) và Na2S (y mol)
=> mmuối = 56x + 78y = 12,3 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH = nNaHS+ 2.nNa2S=> x + 2y = 0,25 (2)
nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Câu 10:
Đáp án: A. 3
(1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.
(5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.
(7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.
Câu 11:
Đáp án: D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.
Câu 12:
Đáp án: A. 2.
Câu 13:
Đáp án: Đáp án là A. Fe3O4.
Ứng với H2SO4 loãng, FexOy phân hủy tạo ra cả muối Fe (III) và muối Fe (II), với công thức là sắt từ oxit Fe3O4.
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.