Cho thuê căn hộ chung cư phải nộp những loại thuế nào?

Cho thuê căn hộ chung cư phải nộp những loại thuế nào?

Thuê căn hộ chung cư đòi hỏi người dân phải đóng các loại thuế tài chính Bài viết này sẽ giải đáp vấn đề này, cung cấp khái quát về việc cho thuê căn hộ, loại thuế cần nộp và mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư

1. Một số khái quát về việc cho thuê căn hộ chung cư:

: Căn hộ chung cư là một trong những loại nhà ở phổ biến tại nước ta hiện nay. Trong các thành phố lớn, khi diện tích đất ở ngày càng thu hẹp, nhu cầu về căn hộ chung cư ngày càng tăng lên.

Về cơ bản, Nhà nước cấp quyền sở hữu và sử dụng căn hộ chung cư cho người dân. Khi được cấp quyền sử dụng và sở hữu, người dân có thể thực hiện các quyền liên quan đến căn hộ chung cư như mua bán, thế chấp và cho thuê.

Cho thuê căn hộ chung cư là quá trình tuân thủ quy trình pháp lý, trong đó người sở hữu căn hộ sẽ thực hiện các thủ tục để cho phép người khác thuê nơi ở của mình.

Trong quá trình thuê căn hộ chung cư, bên thuê và bên cho thuê sẽ thiết lập các mối quan hệ pháp lý với nhau; đồng thời thỏa thuận về trách nhiệm thanh toán, quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp. Thông qua việc ký hợp đồng thuê căn hộ chung cư, các bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã thoả thuận. Đồng thời, Nhà nước sẽ tôn trọng các thoả thuận đó và bảo vệ quyền lợi pháp lý của các bên.

2. Cho thuê căn hộ chung cư phải nộp những loại thuế nào?

Thuế là trách nhiệm tài chính mà người dân cần thực hiện khi sử dụng hoặc sở hữu căn hộ chung cư.

Căn hộ chung cư là một loại bất động sản, do đó khi thực hiện các giao dịch pháp lý liên quan, người dân cần đảm bảo thanh toán các khoản thuế phí cần thiết. Một khoản thuế phí cơ bản mà người dân cần đảm bảo khi thuê căn hộ chung cư là thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định, người nhận tặng hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu căn hộ chung cư phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Đặc biệt, việc tặng cho giữa các thành viên trong gia đình, như vợ chồng, cha mẹ với con, cha mẹ nuôi với con nuôi, các con dâu và con rể, ông bà và cháu nội, anh chị em ruột, sẽ không phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, trong trường hợp này, các bên có thể thống nhất thỏa thuận về người chịu trách nhiệm đóng thuế trong hợp đồng. Điều này cũng áp dụng khi cho thuê căn hộ chung cư, người sử dụng đất sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

3. Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

……, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: … / …

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 năm 2015;

Căn cứ vào Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được áp dụng từ năm 2015;

Căn cứ vào Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết về việc thực hiện một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

The instruction is not clear as to what "Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ….." refers to. Please provide more information or clarify the context.

Các Bên dưới đây gồm: 

I. BÊN BÁN / BÊN CHO THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ  (Bên A):

– Tên tổ chức, cá nhân: …….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ……

– Vị trí người đại diện theo quy định pháp luật: ... Chức danh: .....

(Trong trường hợp là người đại diện theo ủy quyền, vui lòng chỉ ra số giấy ủy quyền (nếu có) theo văn bản ủy quyền. Thẻ căn cước công dân/số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu): ........., ngày cấp: .. / .. / ...., tại ........)

– Địa chỉ: …………..

– Điện thoại liên hệ: …………

– Số tài khoản: …….. Tại Ngân hàng: …….. Chi nhánh: ………

– Mã số thuế: ………

II. BÊN MUA / BÊN THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ (Bên B):

– Tên tổ chức, cá nhân: …….

– Thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu số: …… cấp ngày: … / … / …, tại ….. 

– Nơi đăng ký cư trú: ………….

– Địa chỉ liên hệ: ……………….

– Điện thoại liên hệ: ….. Fax (nếu có): ………

– Số tài khoản (nếu có): …….. Tại Ngân hàng: …….Chi nhánh: … 

– Mã số thuế (nếu có): ……………..

Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán / thuê mua căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:

Điều 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho bên B thuê: ……….

Tại: …….

Để sử dụng vào mục đích: ………..

1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo …….. , cụ thể như sau:

a) Địa chỉ căn hộ: …………

b) Căn hộ số: ……………

c) Số tầng của tòa nhà chung cư là: …………

d) Diện tích tổng sàn căn hộ là: ….. mét vuông; diện tích đất kết nối với căn hộ là: ….. mét vuông (được sử dụng chung là: ….. mét vuông; sử dụng riêng là: ….. mét vuông).

e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: ……….

f) Nguồn gốc sở hữu: …………….

g) Những hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ………

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

2.1. Giá thuê nhà là …… đồng Việt Nam / tháng (hoặc năm).

2.2. Bên B sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác từ các nhà cung cấp tương ứng.

2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức:….

2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê vào ngày ….. hàng tháng.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ

3.1. Thời điểm giao nhận căn hộ chung cư là ngày … tháng … năm … 

3.2. Thời hạn cho thuê căn hộ là … năm (….. tháng), kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A: 

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;

b) Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa các vấn đề và bồi thường thiệt hại do lỗi của họ gây ra (nếu có).

c) Bên B phải thanh toán đầy đủ số tiền thuê căn hộ (cho thời gian đã thuê) và trả lại căn hộ trong trường hợp hợp đồng thuê căn hộ được chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận giữa các bên.

d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây: 

- Không thanh toán tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng kéo dài ít nhất ba tháng mà không có lý do hợp lý;

- Vi phạm việc sử dụng căn hộ không đúng mục đích đã thống nhất trước đó;

- Gây thiệt hại cố ý cho căn hộ cho thuê;

- Tiến hành sửa chữa, nâng cấp, hoặc chuyển nhượng căn hộ đã cho thuê cho người khác mà không được sự đồng ý của chủ nhà, bên A.

- Gây rối trật tự, gây ô uế môi trường, có ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân xung quanh đã được thông báo bởi bên A hoặc các quản lý phụ trách cấp tòa, thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, nhưng vẫn không có sự khắc phục.

f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi kết thúc hợp đồng thuê theo các quy định tại các điều 1, 2, 4 và điều 6 của hợp đồng này.

4.2. Bên A có nghĩa vụ:

a) Bàn giao căn hộ và các trang thiết bị liên quan (nếu có) cho bên B đúng thời điểm quy định trong Điều 3 khoản 1 của hợp đồng này.

b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ; 

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;

d) Trong trường hợp hợp đồng thuê căn hộ được chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận của cả hai bên, bên B sẽ được hoàn trả số tiền thuê căn hộ đã trả trước.

e) Căn hộ cho thuê sẽ được bảo trì và quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nhà ở.

f) Bên B yêu cầu tuân thủ chính xác các quy định về quản lý nhân khẩu;

g) Khi muốn chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ một cách đơn phương, bên A cần thông báo cho bên B trước ít nhất một tháng, trừ khi có các thỏa thuận khác giữa hai bên.

h) Nếu vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 của Hợp đồng thuê nhà, nếu gây thiệt hại, bên vi phạm phải chấm dứt hợp đồng đơn phương và bồi thường theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 điều 3 của hợp đồng này; 

b) Bên A cần sửa chữa các hư hỏng trong căn hộ một cách đúng thời hạn;

c) Bên A phải hoàn trả số tiền thuê căn hộ mà bên B đã đặt trước nếu hợp đồng thuê căn hộ bị chấm dứt trước thời hạn.

d) Có thể trao đổi căn hộ hiện đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu được đồng ý);

e) Có thể tiếp tục thuê dựa trên các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp chủ sở hữu của căn hộ có thay đổi;

f) Bên B được phép chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ một cách đơn phương khi bên A không tiến hành sửa chữa căn hộ trong trường hợp căn hộ bị hư hỏng nghiêm trọng.

- Tăng giá cho việc thuê căn hộ một cách không hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo trước cho bên B theo thỏa thuận;

- Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của một bên thứ ba.

g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ……..

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Thanh toán đúng hạn tiền thuê căn hộ theo cam kết trong hợp đồng;

b) Sử dụng căn hộ đúng theo mục đích đã thỏa thuận; chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do bản thân gây ra;

c) Tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng căn hộ đầy đủ.

d) Không được chuyển nhượng hoặc cho thuê lại hợp đồng thuê căn hộ cho người khác, trừ khi được sự đồng ý từ bên A.

e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ

6.1. Nếu bên A qua đời nhưng thời hạn cho thuê căn hộ vẫn chưa hết, thì bên B sẽ được tiếp tục thuê cho đến ngày hết hạn của hợp đồng.

6.2. Nếu bên A chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê nhưng thời hạn thuê vẫn chưa hết, thì bên B sẽ được tiếp tục thuê cho đến ngày hết hạn của hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ khi có thoả thuận khác giữa các bên.

6.3) Trong trường hợp bên B qua đời nhưng thời hạn thuê căn hộ vẫn còn lại, người đã chung sống với bên B sẽ được tiếp tục thuê căn hộ đến khi hợp đồng thuê kết thúc, trừ khi có thoả thuận khác giữa các bên.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ

Việc chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ xảy ra trong các trường hợp sau đây:

7.1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn và các bên không đạt được thỏa thuận về việc gia hạn; trong trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.

7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

7.3. Căn hộ cho thuê không còn;

7.4. Các căn hộ cho thuê bị hư hỏng nghiêm trọng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã được quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7.5. Bên B mất mạng mà không có ai đang sống cùng.

7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê đang trong sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); đồng thời cam kết căn hộ đáp ứng đủ yêu cầu về chất lượng và an toàn cho bên B.

8.2. Bên B đã tiến hành nghiên cứu cẩn thận về các thông tin liên quan đến căn hộ cho thuê.

8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện và không bị ép buộc hoặc lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự cần thiết thay đổi hoặc bổ sung nội dung, các bên sẽ thống nhất việc thêm vào phụ lục hợp đồng có chữ ký của cả hai bên, và phụ lục hợp đồng này sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

8.4. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRỊNH TỤNG

Nếu các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này, thì hai bên sẽ cùng thảo luận để giải quyết vấn đề. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, các bên sẽ có quyền yêu cầu Tòa án thẩm quyền phân xử theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …

10.2. Hợp đồng này được soạn thành

BÊN CHO THUÊ 

(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký)    

BÊN THUÊ 

(Ký tên, họ tên)

bản và có giá trị tương đương. Mỗi bên giữ lại

BÊN CHO THUÊ 

(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký)    

BÊN THUÊ 

(Ký tên, họ tên)

bản hợp đồng, trong đó

BÊN CHO THUÊ 

(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký)    

BÊN THUÊ 

(Ký tên, họ tên)

bản được lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và

BÊN CHO THUÊ 

(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký)    

BÊN THUÊ 

(Ký tên, họ tên)

bản được lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận thêm việc lập hợp đồng bằng tiếng Anh)./.