1. Phương trình CH3COOC2H5tác dụng với NaOH:
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
2. Phân tích phản ứng hóa học CH3COOC2H5tác dụng với NaOH:
2.1. Điều kiện phương trình phản ứng CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH:
Điều kiện phản ứng: Đun sôi nhẹ2.2. Cách thực hiện phản ứng CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH:
Hãy đổ 2ml etyl axetat vào ống nghiệm, sau đó thêm 1ml NaOH 30%. Hãy lắc đều ống nghiệm và đun nó trong nước trong vòng 5 phút.2.3. Hiện tượng nhận biết phản ứng:
Ban đầu, chất lỏng trong ống nghiệm sẽ phân tách thành 2 lớp. Sau khi phản ứng xảy ra, chất lỏng trong ống nghiệm sẽ trở nên đồng nhất.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Este etyl axetat có công thức làA. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5.
C. CH3CH2OH.
D. CH3COOC3H7
Câu 2: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch KOH thu được
A. axit axetic và ancol vinylic
B. kali axetat và ancol vinylic
C. kali axetat và anđehit axetic
D. axit axetic và anđehit axetic
Câu 3: Cho các nhận định sau
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
(b) Lipid gồm các chất béo, sáp, steroid, photpholipit,…
(c) Chất béo là chất lỏng không màu.
(d) Các gốc axit không nổ trong chất béo thường có dạng lỏng ở nhiệt độ thông thường và được gọi là dầu.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng đảo ngược.
(g) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật và thực vật.
Các nhận định nào trên đúng là:
A. (b), (d); (g)
B. (a), (c); (e),
C. (a), (c); (e), (g)
D. (b), (c); (d); (e), (g)
Câu 4: Đưa 20 gam một este X (có khối lượng phân tử là 100 gam/mol) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch và thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một Lipid X thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C15H31COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C15H31COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 6: Cho hơi bay hơi 27,2 gam một este X, ta thu được 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xà phòng hóa este X bằng dung dịch NaOH (chính xác) sẽ tạo ra một hỗn hợp gồm 2 muối natri. Công thức cấu tạo tối giản của este X là: CH3COOC6H5.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC6H4CH3.
D. HCOOC6H5.
Câu 7: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A.1,25
B. 0,80
C. 1,80
D. 2,00
Câu 8: Trong dãy đồng đẳng, các hiđrocacbon X, Y, Z có thứ tự liên tiếp. Trong đó, khối lượng phân tử của Z là gấp đôi khối lượng phân tử của X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sau khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, số gam kết tủa thu được là 30 gam.
B. 10gam
C. 40 gam
D. 20 gam
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este?
A. Bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit.
B. Cho phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni, t0
C. Thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit.
D. Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit.
Câu 9: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este?
A. Este thường nặng hơn nước, không hòa tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước hòa tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, ít tấn hoặc không tan trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của este?
A. Dùng làm dung môi (pha sơn tổng hợp).
B. Dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo, bánh, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa)….
C. HCOOR trong thực tế dùng để tráng gương, phúc.
D. Poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
4. Hướng dẫn lời giải:
Câu 1:Đáp án: B. CH3COOC2H5
Este etyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOC2H5.
Câu 2:
Đáp án: C. kali axetat và anđehit axetic
vinyl axetat có công thức hóa học là CH3COOCH=CH2.
Phương trình phản ứng thủy phân vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + KOH → CH3COOK + CH3-CH=O
Câu 3:
Đáp án: A. (b), (d); (g)
(a) Chất béo là kết hợp giữa glixerol và axit monocacboxylic có mạch C dài từ 12 đến 24, không có nhánh.
(c) Chất béo là chất lỏng không màu.
Sai vì chất béo no là chất rắn.
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm chỉ diễn ra theo một hướng.
Câu 4:
Đáp án: C. C2H5COOCH=CH2.
nX= 20/100 = 0,2 mol;
nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol
Số mol nNaOHdư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
m chất rắn sau phản ứng = mmuối+ mNaOH dư
Khối lượng muối thu được: mmuối = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 gamMmuối = 19,2/0,2 = 96
Muối là C2H5COONa
Este X cần tìm là: C2H5COOCH=CH2
Câu 5:
Đáp án: D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Phản ứng thủy phân tạo 2 muối
Phương trình hóa học dạng tổng quát
(R1COO)2C3H5(OOCR2) + 3NaOH → 2R1COONa + R2COONa + C3H5(OH)3
nlipit = nglixerol → nlipit = 46/92 = 0,5mol
→Mlipit= 444/0,5 = 888 g/mol
→ (R1 + 44).2 + (R2+ 44) + 41 = 888 → 2R1 + R2 = 715
R1 = 239 (C17H35)
R2= 237 (C17H33)
→ C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 6:
Đáp án: B. C6H5COOCH3.
neste = 0,2 mol => Meste= 27,2/0,2 = 136
X + NaOH → 2 muối => X là este của phenol
Do đó, X có dạng C6H5OOCR => 121 + R = 136 => R = 15
Vậy X là C6H5OOCCH3
Câu 8:
Đáp án: C. 40 gam
Gọi MX là phân tử của X.
Phân tử khối của Z = MX + 28 = 2 MX
=> MX = 28, X là C2H4.
=> Y là C3H6và Z là C4H8.
0,1 mol Z khi đốt thu 0,4 mol CO2 và khi hấp thụ vào Ca(OH)2 dư thu 0,4 mol CaCO3 nặng 40 gam.
Câu 9:
Đáp án: A. Bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axit.
Câu 10:
Đáp án: C. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều các chất hữu cơ khác nhau.
Câu 11:
Đáp án: C. HCOOR trong thực tế dùng để tráng gương, phúc
Các ứng dụng của este bao gồm:
‐ Dùng làm dung môi (pha sơn tổng hợp)
‐ Dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa).
‐ Poli(vinyl axetat) có thể được sử dụng để tạo ra chất dẻo hoặc thông qua quá trình thủy phân trở thành poli(vinyl ancol) để sản xuất keo dán.
5. Tìm hiểu thêm về este:
5.1. Este là chất gì?
Este là một hợp chất phức tạp trong hóa học hữu cơ, thường được tạo thành từ sự kết hợp của axit cacboxylic và rượu. Khi nhóm -OH trong -COOH của axit thay thế bằng -OR’ của rượu.Este và các dẫn xuất của chúng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như mỹ phẩm, công nghệ chế tạo nhựa tổng hợp, sản xuất dung môi hữu cơ,....
5.2. Tính chất vật lý của este:
Trạng thái: Este thường có dạng lỏng. Tuy nhiên, ở các este có trọng lượng phân tử lớn, chúng thường xuất hiện dưới dạng chất rắn. Điểm sôi của các este cũng khá thấp. Đối với các axit hữu cơ có cùng trọng lượng phân tử hoặc cùng hàm lượng cacbon, este có nhiệt độ sôi thấp hơn.Độ tan: Este ít hoà tan trong nước. So với axit cacboxylic, este có khả năng hoà tan trong nước kém hơn do khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este và phân tử nước rất yếu.
Este dễ bay hơi và có mùi riêng. Ví dụ, este isoamyl axetat có mùi chuối chín; ethyl propionate có mùi dứa, geranyl axetat có mùi hoa hồng, và cetera. Do tính chất này, este được sử dụng làm chất làm thơm.
5.3. Tính chất hóa học của este:
Các phản ứng đặc trưng của este bao gồm:Phản ứng thủy phân của este:
‐ Trong môi trường axit phản ứng thủy phân este là phản ứng thuận nghịch:
RCOOR’ + H2O (H+) ⇔ RCOOH + R’OH
‐ Trong môi trường kiềm, phản ứng thủy phân este được gọi là phản ứng xà phòng hóa:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
‐ Khi thủy phân este của ancol không no trong môi trường axit sẽ tạo ra andehit hoặc xeton.
CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
‐ Estel của phenol khi thủy phân trong môi trường NaOH sẽ tạo muối Phenolat
CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Phản ứng khử của este bằng LiAlH4:
RCOOR’ → RCH2OH + R’OH (chất xúc tác: nhiệt độ, LiAlH4)
CH3COOC2H5 → CH3CH2OH + C2H5-OH
Phản ứng đốt cháy este tạo CO2 và H2O
CH3COOC2H5 + 3O2 → 4CO2 + 4H2O
Phản ứng cộng đối với các este không no
Phản ứng trùng hợp của este không no
nCH2=C(CH3)–COOCH3 → (CH2=C(CH3)–COOCH3) (plexiglass)
Với tính chất tương tự như một anđehit, este của axit fomic được tạo thành thông qua phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol. Phản ứng này là một phản ứng thuận nghịch và xảy ra trong môi trường axit H2SO4 và nhiệt độ cao.
5.4. Phương pháp điều chế este:
R(COOH)x + xR’OH <=> R(COOR’)x + xH2O
yR(COOH)x + xR'(OH)y <=> Ry(COO)xyR’x + xyH2O
xRCOOH + R'(OH)x <=> R'(OOCR)x + xH2O
‐ Để điều chế este của phenol sẽ cho anhidrit axit hoặc clorua axit cho tác dụng với phenol.
(C2H5CO)2O + C6H5OH → C2H5COOC6H5 + C2H5COOH
‐ Để điều chế các este không no ta sẽ dùng axit cacboxylic phản ứng với ankin tương ứng.
RCOOH + C2H2 → RCOOC2H3 (có nhiệt độ và chất xúc tác)
5.5. Ứng dụng của este trong đời sống:
Công dụng của este trong đời sống và sản xuất có thể kể đến:Tạo mùi hương: Este được sử dụng để tạo mùi thơm trong các sản phẩm như nước hoa và mỹ phẩm, bởi vì nó có mùi đặc trưng và lưu hương lâu. Ngoài ra, este cũng được sử dụng như một phụ gia để tạo mùi thơm trong quá trình chế biến.
– Isoamyl axetat có mùi chuối.
– Amyl fomat có vị mận.
– Methyl salixylate có mùi dầu gió.
– Etyl Isovalerat có mùi táo.
‐ Etyl butyrat và etyl propionat có mùi dứa.
– Geranyl axetat có mùi hương hoa hồng.
– Benzyl axetat có mùi hoa nhài
Là dung môi hữu cơ: Este tan tốt trong dung môi hữu cơ nên thường được dùng làm dung môi pha loãng sơn, dung môi pha mực…
Dùng để kết hợp nhiều hợp chất quan trọng, ví dụ như poly metyl acrylat, poly metyl metacrylat cho thuỷ tinh, polyvinyl axetat cho nhựa, vv.
Trong quá trình sản xuất thuốc, các hợp chất este đóng vai trò là tiền chất để bảo vệ tính chất chủ yếu của thuốc hoặc để tạo dạng bào chế phù hợp nhằm tăng hiệu quả hấp thụ của thuốc...