C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n

C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n

Phương trình điều chế nhựa PVC từ C2H3Cl, giúp hiểu cách viết phản ứng và áp dụng vào bài tập Điều kiện, hiện tượng nhận biết, và kiến thức về phản ứng trùng hợp cũng được tìm hiểu Bài tập liên quan và lời giải cũng được cung cấp

1. Phương trình điều chế nhựa PVC từ Vinyl clorua: 

C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n

Đây là phản ứng trùng hợp.

2. Phân tích Phương trình C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n:

2.1. Điều kiện phản ứng điều chế nhựa PVC:

Điều kiện phản ứng gồm nhiệt độ, xúc tác và áp suất.

2.2. Hiện tượng nhận biết:

Phương trình không có bất kỳ hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong tình huống này, thường chỉ cần quan sát chất phẩm (Polyvinyl clorua) (-CH2CHCl-)n được tạo ra hoặc sự biến mất của chất tham gia Vinyl clorua (C2H3Cl).

2.3. Mở rộng kiến thức về phản ứng trùng hợp:

‐ Trùng hợp là quá trình tổ hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) cùng loại hoặc tương tự nhau thành một phân tử lớn (polyme).

‐ Điều kiện cần để monome tham gia vào quá trình trùng hợp là phân tử phải chứa ít nhất một liên kết bội hoặc một vòng không bền có thể mở ra.

3. Bài tập liên quan:

Câu 1: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo:

A. Tơ visco.

D. Tơ tằm.

Câu 2: Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp:

A. tơ nilon-6,6 và bông.

B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.

C. tơ tằm và bông.

D. tơ visco và tơ axetat.

Câu 3: Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau:

A. CH2=CHCH2Cl

B. CH3CH=CH2

C. CH2=CHCl

A. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi.

B. Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng.

C. Hầu hết không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong các dung môi phù hợp.

D. Phần lớn các polyme đều có tính dẻo, đàn hồi và có khả năng kéo thành sợi dài và bền.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về polyme?

A. Tất cả các polyme tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B.  Tất cả các polyme đều không tác dụng với axit hay bazơ.

C. Protein là một loại polyme thiên nhiên.

D. Cao su buna-S chứa lưu huỳnh trong phân tử.

Câu 6: Plexiglas, một loại chất dẻo hữu cơ, bền vững và trong suốt, có khả năng truyền tới gần 90% ánh sáng nên được sử dụng làm kính cho ô tô, máy bay, xây dựng, bảo hiểm,... Polyme được sử dụng để sản xuất plexiglas có tên gọi là:

C. poli (vinyl metacrylat)

D. poli (hexametylen ađipamit).

Câu 7: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Polyme không bay hơi được.

B. Polyme không có nhiệt độ nóng chảy nhất định.

C. Thủy tinh hữu cơ là vật liệu trong suốt, bền và kém giòn.

Đa phần các chất polymer không hòa tan trong các dung môi thông thường.

Câu 8: Một mẫu cao su buna bao gồm polibutađien và các phụ gia vô cơ (khi cháy không tạo ra CO2 và H2O). Khi đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam mẫu cao su, thu được 3,36 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 2,025 gam nước. Phần trăm polibutadien trong mẫu cao su trên là:

A. 81,0%

B. 82,5%

C. 65,0%

D. 85,0%

B. Kính an toàn làm kính ô tô

C. Kính cửa sổ

D. Kính làm bể cá

Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,5 tấn polietilen (PE) với hiệu suất thu được bằng 80%. Giá trị của m là:

A. 1,80.

B. 2,00.

C. 1,875.

D. 1,25.

Câu 11: Poli (vinl axetat) là polyme được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây

A. C2H5COO-CH=CH2

D. CH3COO-CH=CH2

Câu 12: Trong các câu dưới đây, câu nào có Phát biểu đúng nhất?

A. Tơ nitron, politetrafloetilen, poli(metyl metacrylat) được sản xuất thông qua quá trình trùng hợp.

B. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat là loại tơ nhân tạo.

C. Tướng polyamit không bền về mặt hóa học do chứa các nhóm peptit dễ bị phân hủy trong môi trường axit và kiềm.

D. Cao su lưu hóa và amilopectin là những chất polymer có cấu trúc không gian mạnh mẽ.

Câu 13: Polyme nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. poli (metyl metacrylat).

B. poli (etylen terephtalat).

C. polistiren.

A. 4,3 gam

B. 7,3 gam

C. 5,3 gam

D. 6,3 gam

Câu 15: Polyme nào sau đây thuộc loại polyme tổng hợp?

A. Tinh bột.

B. Poli(vinyl clorua).

C. Xenlulozơ.

D. Tơ visco.

Câu 16: Để tổng hợp 250 gam PVC theo sơ đồ từ CH4 → C2H2 →C2H3Cl → PVC, cần sử dụng bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (ở đktc)? Giả sử CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất quá trình là 50%.

C. 286,7.

D. 224,0.

Câu 17: PVC là một loại chất rắn không có hình dạng cụ thể, có khả năng cách điện tốt, chống lại axit và được sử dụng trong việc làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

B. acrilonitrin

C. propilen

D. vinyl axetat

Câu 18: Liệt kê tất cả các polime không phân nhánh sau đây: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa.

A. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ.

B. PE, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá.

C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.

D. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ.

B. 4.

C. 5.

D. 7.

Câu 20: Polyme nào sau đây thuộc loại polyme thiên nhiên?

A. Polietilen.

B. Tinh bột

C. Poli(vinyl clorua)

D. Tơ visco.

Câu 21: Polyme nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(vinyl clorua).

D. Polietilen.

Câu 22: Polyme X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

A. PE

B. PP

C. PVC

D. Teflon

Câu 23: Phân tử khối trung bình của Poly (vinyl clorua) (PVC) là 75000. Hệ số poly hóa của PVC là

A. 1200.

B. 1500.

C.2400.

A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

B. Poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polyme thiên nhiên.

4. Lời giải bài tập:

Câu 1:

Đáp án: A. Tơ visco.

Loại tơ

Nguồn gốc

Ví dụ

Tơ thiên nhiên

Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếp

Bông (xenlulozo), len, tơ tằm

Tơ hóa học

Tơ tổng hợp

Polyme được tổng hợp bằng phản ứng hóa học

Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan,…

Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo

Chế biến polyme thiên nhiên bằng phương pháp hóa học

Tơ visco, tơ xenlulozo axetat,

Câu 2:

Đáp án: B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.

Câu 3:

Đáp án: C. CH2=CHCl

PVC là –(-CH2-CH(Cl)-)-n → monome tạo thành là CH2=CHCl.

Câu 4:

Câu 5:

Đáp án: C.

Lấy ví dụ:

A. Sai vì Các Polyme có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp.

Lấy ví dụ: trùng hợp vinyl clorua

B. Sai, Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH hay cao su thiên nhiên tác dụng với HCl.

C. Đúng Protein là một loại polyme thiên nhiên có trong tơ tằm, lông cừu, len.

D. Sai vì trong cấu trúc của cao su buna – S không có chứa lưu huỳnh.

Câu 6:

Đáp án: A. poli (metyl metacrylat)

Kết quả: C. Thủy tinh hữu cơ là một loại vật liệu trong suốt, dễ vỡ và có độ bền kém.

A, B, C đều đúng vì polyme có khối lượng phân tử lớn và được hình thành từ nhiều mắt xích ghép lại.

C Sai vì Thủy tinh hữu cơ là loại chất dẻo, rất bền, cứng và trong suốt.

Câu 8:

Đáp án: A. 81,0%

Ta có nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

nH2O = 2,025/18 = 0,1125 mol

=> mpolibutadien = mC + mH = 0,15.12 + 0,1125.2 = 2,025 gam

Vây hãm Phần trăm polibutadien trong mẫu cao su trên là 2,025/2,5.100% = 81,0%.

Câu 9:

Đáp án: C. 1,875.

CH2=CH2 t⁰> (-CH2-CH2-)n

28 tấn → 28 tấn

1,5 tấn ← 1,5 tấn (theo lí thuyết)

Vì H = 80% nên khối lượng etilen được lấy là metilen = metilen lí thuyết : 0,8 = 1,5:0,8= 1,875 (tấn).

Câu 11:

Đáp án: D. CH3COO-CH=CH2

Câu 12:

Đáp án: A. Tơ nitron, politetrafloetilen, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.

Câu 13:

Đáp án: D. 6,3 gam

Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.28 = 7 gam

H = 90% => khối lượng polime là 7.0,9 = 6,3 gam

Câu 15:

Đáp án: B. Poli(vinyl clorua).

Tinh bột, xenlulozơ là polyme thiên nhiên.

Tơ visco là polyme bán tổng hợp.

Poli(vinyl clorua) là polyme tổng hợp.

Câu 16:

Đáp án: B. 448,0

2nCH4→H=50%PVC 2n.16 62,5nm ← 250 kg

⇒m=2n.16.25062,5n=128kg

Thể tích CH4 là: VCH4=25616.22,4=358,4 m3

→ Vkhí thiên nhiên = 358,480%=448 m3

Câu 17:

Đáp án: A. vinyl clorua

PVC là poli(vinyl clorua) → monome là vinyl clorua.

Câu 18:

Đáp án: C. PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ

‐ Các Polyme có cấu trúc mạnh không phân nhánh: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.

‐ Polyme có cấu trúc mạch nhánh: amilopectin

‐ Polyme cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa.

Các Polyme được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là Tơ capron, tơ nitron, poli(metylmetacrylat), poly(vinyl clorua) và cao su buna.

Câu 20:

Đáp án: B. Tinh bột

Polietilen, Poli(vinyl clorua) là polyme tổng hợp. Tơ visco là tơ bán tổng hợp.

Câu 21:

Đáp án: B. Poli(etylen-terephtalat).

Polyme được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poli(etylen-terephtalat).

nHOOC−C6H4−COOH + nHO−CH2−CH2−OH →to Poli(etylen−terephtalat)+2nH2O

Câu 22:

Đáp án: A. PE

→ X là PE (polietilen)

Câu 23:

Poli (vinyl clorua) là [-CH2-CH(Cl)-]n

Phân tử khối của một mắt xích vinyl clorua là 62,5

Hệ số polime hóa của PVC là: n=7500062,5=1200

Câu 24:

Đáp án: D.

A sai vì tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

B sai vì poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

C. sai vì tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp.