BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2O → Ba(OH)2 là một phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất Bài viết cung cấp phương trình phản ứng và phân tích hóa học, kèm theo bài tập vận dụng và đáp án lời giải Ngoài ra, bạn còn tìm hiểu thêm về oxit bazơ, bao gồm khái niệm, phân loại, tính chất hóa học và ứng dụng trong cuộc sống

1. Phương trình phản ứng BaO tác dụng với H2O:

BaO + H2O → Ba(OH)2

(Đây là phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp).

Các viết phương trình hóa học phản ứng của BaO tác dụng với H2O:

Bước 1: Viết phương trình phân tử: BaO + H2O → Ba(OH)2

Bước 2: Đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong cả hai vế của phương trình hóa học.

Bước 3: Đặt hệ số cho phù hợp để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả hai vế là bằng nhau.

Bước 4: Hoàn thành phương trình hóa học: BaO + H2O → Ba(OH)2

2. Phân tích phương trình phản ứng hóa học:

Trước tiên, quan sát hiện tượng khi BaO phản ứng với H2O: Chất rắn BaO tan dần vào trong nước và dung dịch thu được làm thay đổi màu quỳ tím thành màu xanh.

Thứ hai, cách tiến hành phản ứng BaO tác dụng với H2O: Đổ 1 gam BaO vào cốc chứa 10ml nước với nhiệt độ thường.

3. Bài tập vận dụng có liên quan:

Câu 1: Oxit nào hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bazơ?

A. CO2

B. SO2

C. Na2O

D. NO2

Câu 2: Cho các Oxit sau CuO, Fe2O3, N2O5, CO2, CaO. Số oxit tác dụng với nước là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3: Oxit khi tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là:

A. CuO

B. BaO

C. MgO

D. SO2

Câu 4: Căn cứ vào tính chất hóa học của ô xít, người ta phân oxit thành bao nhiêu loại? 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Cho các oxit sau CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxit tác dụng với axit để tạo thành muối và nước là:

A. CO2, CaO, BaO

B. K2O, CaO, BaO

C. K2O, CaO, P2O5

D. CO2, BaO, P2O5

Câu 6: Oxit lưỡng tính là

A. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

C. Những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Câu 7: Khi oxit magie tác dụng với dung dịch HCl, m gam magie oxit cho ra 9,5 gam MgCl2 và nước. Tính giá trị của M.

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 6 gam

D. 7 gam

Câu 8: Cho các phát biểu sau

(1) oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.

(2) oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước.

(3) Oxit NO2 khi tan trong nước làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(4) Dung dịch axit tạo thành khi cho P2O5 tác dụng với nước là: H3PO4

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9: Phương trình phản ứng khi cho Na2O tác dụng với H2SO4 là

A. Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

B. Na2O + H2SO4 → NaSO4 + H2O

C. 2Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

D. Na2O + 4H2SO4 → Na2(SO4)3 + 2H2O

Câu 10: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là

A. Na2O và K2O

B. CO2 và NO2

C. Na2O và CO2

D. BaO và CuO

Câu 11: Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:

A. chuyển màu đỏ.

B. chuyển màu xanh.

C. chuyển màu vàng.

D. mất màu.

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. CaO, BaO, Al2O3, CuO

B. CuO, Al2O3, K2O, Na2O

C. Na2O, CO2, SO3, K2O

D. CO2, CuO, Na2O, FeO

Câu 13: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit:

A. CaCO3 và HCl

B. Na2SO3 và H2SO4

C. CuCl2 và KOH

D. K2CO3 và HNO3

Câu 14: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Câu 15: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

4. Đáp án và hướng dẫn lời giải:

Câu 1: Đáp án: C

Na2O

Oxit axit là CO2, SO2, NO2

Oxit bazơ là: Na2O

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ 

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 2: Đáp án: B

3 Oxit tác dụng với nước là N2O5, CO2, CaO

N2O5 + H2O → 2HNO3

CO2 + H2O → H2CO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 3: Đáp án: D

SO2. Oxit axit là: SO2 khi tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, dung dịch axit làm xho quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

Câu 4: Đáp án: D

Căn cứ vào tính chất hóa học của ô xít, người ta phân loại oxit thành 4 loại:

+Oxit bazơ

+ Oxit axit

+ Oxit lưỡng tính

+ Oxit trung tính

Câu 5:

Đáp án: B.

K2O, CaO, BaO

Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước. 

Oxit bazơ là: K2O, CaO, BaO

Câu 6: Đáp án: A.

Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Câu 7: Đáp án: A

4 gam

Số mol của MgCl2 là: nMgCl2 = 9,5/9,5 = 0,1 (mol)

Phương trình phản ứng hóa học:

MgO + 2HCl = MgCl2 + 2H2O

             0,1      0,1 (mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nMgO = nMgCl2 = 0,1 mol

Vậy khối lượng của MgO cần tìm là: m = 0,1.40 = 4 gam.

Câu 8: Đáp án: C

 Số phát biểu đúng là: (1), (2), (4)

Phát biểu (3) sai, vì khi cho oxit NO2 tác dụng với nước thu được dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 9: Đáp án: A

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Câu 10: Đáp án: C

Na2O và CO2

Na2O + CO2 → Na2CO3

Câu 11: Đáp án: A

Chuyển màu đỏ

Câu 12: Đáp án: C

Na2O, CO2, SO3, K2O

Câu 13: Đáp án: B

Na2SO3 và H2SO4

Câu 14: Đáp án: A

CuO

Câu 15: Đáp án: B

CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

5. Tìm hiểu thêm về Oxit bazo:

5.1. Oxit bazơ là gì? 

Oxit bazo có khái niệm đơn giản nhất là sự kết hợp giữa nguyên tử oxi kim loại với các kim loại khác. Ví dụ: Na2O, K2O, BaO...

Một công thức cơ bản của oxit bazo gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại (M) và một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Công thức phù hợp được xác định dựa trên hóa trị của kim loại. Ví dụ, kim loại có hóa trị 1 cần 2 nguyên tử kim loại để tạo thành oxit bazo, trong khi kim loại có hóa trị hai chỉ cần một nguyên tử oxy.

5.2. Phân loại oxit bazơ:

Tùy thuộc vào tính chất của phân tử kim loại, oxit bazo có thể được chia thành các loại sau đây:

- Oxit bazơ tan: Bao gồm các loại kiềm như Na, K, Li... và các kim loại kiềm thổ như Na, Sr, Cs, Li, Ba,...

Oxit bazơ không tan chứa oxit của các kim loại như Fe, Cu,...Ngoài ra, oxit còn được chia thành hai loại là oxit lưỡng tính và oxit trung tính dựa trên tính chất.

- Oxit lưỡng tính là các hợp chất oxit có khả năng tác động lên cả dung dịch axit và dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước. Các ví dụ điển hình cho loại oxit này là Al2O3, ZnO...

- Oxit trung tính là các hợp chất oxit không phản ứng với nước để tạo thành axit hoặc bazơ, và cũng không tác động với axit hoặc bazơ để tạo thành muối. Ví dụ như NO, CO...

5.3. Tính chất hóa học đặc trưng của oxit bazơ:

Oxit bazơ tác dụng với nước, oxit axit, axit cụ thể là:

‐ Tác dụng với H2O:

Chỉ có oxit của các kim loại kiềm bazơ và kim loại kiềm thông thường có khả năng tác động với nước. Do đó, oxit này tan trong nước để tạo thành các bazơ (kiềm) phản ứng như sau: Na2O + H2O → 2NaOH.

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Sản phẩm thu được sau phản ứng là NaOH, KOH,… làm quỳ tím chuyển màu.  

– Phản ứng với axit 

Hầu hết oxit bazơ đều tác dụng với axit để tạo ra muối và nước. Công thức chung là: Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O.

Ví dụ: Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

‐ Phản ứng với oxit axit 

Có một số oxit bazơ cũng phản ứng với oxit axit để tạo ra muối. Nói chung, những oxit bazơ này phản ứng với nước như là các oxit kiềm để tạo ra muối tan trong nước. Ngoài ra, chúng cũng có khả năng tạo thành muối không tan trong nước, thường là oxit kiềm thổ.

Công thức phản ứng như sau: Oxit bazo + Oxit axit → Muối.

Cụ thể như:

Na2O + CO2 → Na2CO3

BaO + CO2 tác dụng với nhau để tạo thành BaCO3, một loại oxit bazơ quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống như lọc nước bể bơi, sản xuất dược phẩm và xử lý vải thô.

5.4. Ứng dụng của Oxit bazơ trong cuộc sống:

Công nghiệp hóa chất và dược phẩm: được dùng để sản xuất sodium và thực hiện quá trình làm trắng hoặc diệt khuẩn.

Trong phòng lab: Hóa học cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu.

Trong ngành thực phẩm: Dùng để hòa tan kiềm, xử lý rau quả trước khi chế biến hoặc bảo quản.

Trong ngành dệt may: Sử dụng để xử lý vải thô, nhuộm và phân hủy pectin và sáp, giúp vải dễ hấp thu thuốc nhuộm và có màu sắc đẹp nhất.

Xử lý nước, đặc biệt là bể bơi: Oxít kiềm hòa tan trong nước giúp cân bằng độ pH và loại bỏ cặn bẩn trên đường ống nước sinh hoạt.

Ứng dụng trong ngành dầu khí: Sử dụng oxít kiềm để điều chỉnh độ pH của dung dịch khoan, loại bỏ lưu huỳnh và các hợp chất chứa lưu huỳnh hoặc axit trong quá trình lọc dầu. Trong nghiên cứu hiện đại, hạt nano oxít kim loại được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực vi điện tử, năng lượng, lưu trữ, làm sạch môi trường, phát hiện khí, sản xuất gốm sứ, y sinh...

Cũng có một số oxit quan trọng khác được sử dụng trong cuộc sống, bao gồm:

- Ôxít magie (MgO) - một chất dẫn nhiệt và cách điện tốt, thường được dùng trong sản xuất gạch chịu lửa và các vật liệu cách điện.

Một oxit khác có tên là canxi oxit (CaO), còn được gọi là vôi tôi, được rộng rãi sử dụng trong công nghiệp luyện thép và xử lý nước.

Oxit sắt là một loại oxit phổ biến, được sử dụng rộng rãi vì giá thành hợp lý và có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và địa chất. Con người sử dụng oxit sắt làm quặng sắt trong công nghiệp, là chất xúc tác, đồng thời cũng là chất màu bền cho các lớp phủ, sơn và bê tông màu, cũng như cho huyết sắc tố.