1. Thống kê chung về thương mại điện tử (E-Commerce)
1. Dự kiến thị trường marketing thương mại điện tử (Ecommerce Marketing) toàn cầu sẽ đạt tổng trị giá 6,310 nghìn tỷ USD vào năm 2024 và đang tiếp tục phát triển.
2. Doanh thu cho hai ngày Black Friday/Cyber Monday trong năm 2022 đạt 7,5 tỷ USD.
3. Trong đỉnh điểm của Ngày Black Friday/Cyber Monday vào năm 2022, doanh số bán hàng đạt 3,5 triệu USD mỗi phút.
4. Tổng giá trị giỏ hàng vào Ngày Black Friday/Cyber Monday (2022) là 102,10 USD.
5. Ba trong bốn người tiêu dùng cho biết họ ưa thích mua hàng từ điện thoại thông minh vì tiết kiệm thời gian.
6. Dự kiến 95% giao dịch mua hàng sẽ được thực hiện thông qua các doanh nghiệp thương mại điện tử vào năm 2040.
7.95% người dùng xem các bài đánh giá trực tuyến để tìm hiểu thêm về sản phẩm.
8. Có 2,64 tỷ người mua sắm trực tuyến vào năm 2024.
10. 40% số người mua sẽ không mua hàng từ các trang web bằng ngôn ngữ khác.
11. Nhóm người mua sắm trực tuyến lớn nhất ở Mỹ là thế hệ Millennials từ 25 đến 34 tuổi.
12. 54% người tiêu dùng thích mua sắm trực tuyến.
13. 80% người mua hàng trực tuyến thích thanh toán bằng thẻ tín dụng thay vì trả bằng tiền mặt.
14. 70% người mua hàng trực tuyến đọc từ 1-6 đánh giá sản phẩm trước khi mua.
15. 38% người tiêu dùng muốn mua sắm tại địa phương để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và người sáng tạo bản địa.
2. Số liệu thống kê về thương mại di động (M - commerce)
16. Dự kiến doanh thu thương mại điện tử bán lẻ của Hoa Kỳ sẽ đạt 1 nghìn tỷ USD vào năm 2023.
17. Dự kiến 75% doanh số bán lẻ thương mại điện tử của Hoa Kỳ sẽ được tạo ra thông qua thiết bị di động.
18. Vào năm 2025, ngành phiếu giảm giá di động toàn cầu dự kiến sẽ phát triển với tốc độ tăng trưởng là 56,5%.
19. Tỷ lệ mua sắm trực tuyến trên điện thoại di động tăng từ 8% lên 15%, trong khi tỷ lệ mua sắm trên máy tính để bàn giảm từ 78% xuống 63%.
20. 75% khách hàng thực hiện toàn bộ quá trình mua sắm trên điện thoại di động.
21. 90% người mua sắm trên thiết bị di động cho biết trải nghiệm mua sắm trực tuyến trên điện thoại di động có thể được cải thiện.
22. Người dùng iOS có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn người dùng Android khi mua sắm.
23. Thị trường thương mại điện tử toàn cầu đang tăng trưởng ở mức 29%, trong khi thương mại điện tử chỉ tăng trưởng ở mức 22%.
25. 75% người dùng cho biết quảng cáo tìm kiếm có trả tiền giúp tìm kiếm thông tin dễ dàng hơn.
3. Số liệu thống kê trên nền tảng thương mại điện tử
26. Google mang lại lợi tức đầu tư (ROI) 8:1, tức 8 USD cho mỗi 1 USD chi tiêu.
27. 75% là tỷ lệ chuyển đổi trung bình của Google Ads.
28. 73% thị phần tìm kiếm có trả tiền thuộc về Google.
29. 35% tìm kiếm sản phẩm của Google chuyển thành giao dịch trong vòng 5 ngày.
30. Trong quý 4 năm 2022, đã xử lý 6,1 tỷ thanh toán qua Paypal.
31. Số tài khoản đăng ký PayPal hoạt động vào cuối năm 2022 là +435 triệu.
32. 27,518 tỷ USD là doanh thu ròng của PayPal vào năm ngoái2022.
33. Hơn 1,6 triệu trang web sử dụng PayPal.
34. Amazon hiện có 1,9 triệu người bán trên thị trường.
35. 514 tỷ USD là doanh thu ròng của Amazon vào năm 2022.
36. Chủ sở hữu Amazon Echo chi trung bình 1.700 USD mỗi năm cho Amazon.com.
37. 300 triệu là số lượng tài khoản người dùng đang hoạt động trên Amazon.
38. 66% người tiêu dùng thường bắt đầu tìm kiếm sản phẩm mới trên Amazon.
39. 54% tổng số tìm kiếm sản phẩm diễn ra trên Amazon, không phải Google.
40. 9/10 người thích mua hàng trên Amazon hơn vì được miễn phí vận chuyển.
41. 54% doanh số bán hàng của Amazon là của bên thứ ba.
4. Số liệu mua sắm trực tuyến trên social media
42. 11% người dùng mạng xã hội thực hiện mua sắm trực tuyến ngay sau khi khám phá và 44% thực hiện mua sắm sau đó.
43. 56% người dùng TikTok đồng ý rằng AR giúp trải nghiệm mua sắm dễ dàng hơn.
44. 49% người dùng Snapchat cho rằng AR giúp trải nghiệm mua sắm dễ dàng hơn.
45. 13% người dùng mạng xã hội tin rằng nút "mua" là một trong những yếu tố hàng đầu thúc đẩy mua sắm.
46. Facebook được xếp hạng là một trong những nền tảng thương mại điện tử xã hội hàng đầu ở Mỹ với hơn 56 triệu người mua.
47. 70% người mua hàng trực tuyến có khả năng cao mua sản phẩm từ thương hiệu mà họ đã tương tác tích cực trên mạng xã hội.
48. 77% người dùng internet thường chủ yếu sử dụng mạng xã hội khi họ tìm kiếm thông tin về các thương hiệu.
49. 17% người dùng internet cho biết họ thường tìm hiểu về thương hiệu và sản phẩm mới thông qua các cập nhật trên trang mạng xã hội của thương hiệu.
50. 28% người dùng internet cho biết họ tìm hiểu về thương hiệu và sản phẩm mới thông qua quảng cáo trên mạng xã hội.
51. Cửa hàng trực tuyến có sự hiện diện trên mạng xã hội tăng được 32% doanh số bán hàng trung bình so với cửa hàng không có.
52. Cộng đồng doanh nghiệp trên Facebook đang tăng trung bình 8% mỗi tháng.
5. Thống kê thương mại điện tử quốc tế
53. Doanh số bán lẻ thương mại điện tử trên toàn cầu dự kiến đạt 6,95 nghìn tỷ USD vào năm 2022 và dự kiến doanh thu bán lẻ trực tuyến sẽ tăng lên 8,1 nghìn tỷ USD vào năm 2026.
54. Alibaba đạt doanh thu 129,223 tỷ USD vào năm ngoái.
55. Giá trị doanh thu bán lẻ của Trung Quốc là 6,49 nghìn tỷ USD.
56. Đức là quốc gia có tổng doanh thu mua sắm trực tuyến cao nhất, với hơn 63 tỷ euro được chi vào năm 2020.
57. Trên toàn thế giới, có 1,92 tỷ người mua sắm kỹ thuật số.
58. Trên thế giới hiện có 24 triệu trang web thương mại điện tử.
59. Dự kiến rằng vào năm 2040, thị trường thương mại điện tử sẽ chiếm 95% tổng số hoạt động thương mại trên toàn thế giới.
60. Doanh số bán hàng trực tuyến chiếm 15% doanh số bán lẻ năm 2015 tại Trung Quốc và dự kiến con số này sẽ tăng lên 63% vào năm 2023.
61. 22% là doanh số bán lẻ toàn cầu mà dự kiến doanh số bán lẻ thương mại điện tử sẽ đạt được vào năm 2023.
6. Thống kê nhân khẩu học của người mua sắm thương mại điện tử
62. 28% thế hệ Millennials cho biết họ sử dụng mạng xã hội chủ yếu để tìm kiếm sản phẩm để mua.
63. 26% người dùng Gen Z cho biết họ sử dụng mạng xã hội chủ yếu để xem các thông tin cập nhật và nội dung từ các thương hiệu họ yêu thích.
64. 24% nam giới mua sắm trực tuyến hàng ngày.
65. 17% phụ nữ mua sắm trực tuyến hàng ngày.
7. Số liệu thống kê hành vi của người mua sắm thương mại điện tử
7.1. Tỷ lệ chuyển đổi
66. Tỷ lệ chuyển đổi số tiền có thể tăng lên lên đến 300% khi sử dụng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng.
67. Tỷ lệ chuyển đổi trung bình trong thương mại điện tử trên máy tính để bàn là 3%, trên thiết bị di động là 2%, và trên máy tính bảng là 3%.
68. Trung bình, mỗi lần truy cập trang web thương mại điện tử có tỷ lệ chuyển đổi thành công là 2%.
69. Sau mỗi lần truy cập trang web thương mại điện tử, tỷ lệ chuyển đổi thành công là 3%.
7.2. Bỏ giỏ hàng
70. Thị trường mua sắm trực tuyến có thể đạt 260 tỷ USD nếu quy trình thanh toán được cải thiện.
71. 92% khách truy cập lần đầu không có ý định mua bất cứ sản phẩm nào từ cửa hàng vào thời điểm đó.
72. 80% người mua hàng trực tuyến ngừng kinh doanh với một công ty vì chất lượng dịch vụ khách hàng kém.
73. 75% người dùng bỏ qua trang web khi tốc độ trang chậm.
74. 50% là mức độ trung thành giảm đi khi trang web chạy chậm.
75. 75% khách truy cập trang web đã bỏ giỏ hàng dự định quay lại.
76. 70% số đơn hàng trên toàn cầu bị bỏ lại trong quá trình mua sắm trực tuyến.
77. 54% người tiêu dùng sẽ xem xét mua các mặt hàng đã từng được bỏ vào giỏ hàng nếu giảm giá.
78. 53% người mua hàng cho biết họ đã hủy giao dịch vì phải thanh toán thêm chi phí vận chuyển, thuế và phí.
79. Một trang web thương mại điện tử có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi trung bình lên đến 35% bằng cách cải thiện thiết kế thanh toán.
80. 35% giao dịch không thành công vì trang web yêu cầu người dùng đăng ký tài khoản trước khi thanh toán.
81. Tỷ lệ chuyển đổi tăng lên 18% so với email về giỏ hàng bị bỏ rơi.
82. 17% khách hàng từ bỏ đơn hàng vì họ không thể tin tưởng trang web cung cấp thông tin thẻ tín dụng.
7.3. Vận chuyển và giao hàng
83. 78% khách hàng cho biết họ ưa thích giao hàng miễn phí hơn là giao hàng nhanh.
84. 71% người tiêu dùng quan tâm đến phí vận chuyển và chính sách giao hàng trên trang web.
85. 67% người tiêu dùng sẽ lựa chọn phương thức vận chuyển có chi phí thấp hơn thay vì phương thức vận chuyển nhanh nhất.
86. 58% khách hàng sẵn sàng chờ đợi từ 4-7 ngày để nhận sản phẩm khi mua hàng trực tuyến.
87. 54% người tiêu dùng cho biết họ sẽ tiếp tục mua sắm tại cửa hàng có thể dự đoán được thời gian giao hàng.
7.4. Hoàn trả hàng
88. 80% người tiêu dùng sẽ không mua sản phẩm nếu không có chính sách hoàn trả linh hoạt.
89. Tối thiểu 30% số sản phẩm được đặt mua trực tuyến đều được trả lại.
90. 74% người mua hàng trực tuyến cho biết họ sẽ không mua hàng nếu phải trả phí vận chuyển hoặc hoàn trả.
91. 49% nhà bán lẻ trực tuyến cung cấp dịch vụ vận chuyển hoàn trả miễn phí.
92. 80,2% người mua hàng trực tuyến trả hàng vì hàng bị hỏng hoặc không đúng như mô tả.
93. 51% người tiêu dùng tin tưởng các công ty sẽ giúp họ dễ dàng liên hệ với người đứng sau công ty.
94. 53% người mua hàng quay lại cửa hàng sau khi mua hàng trực tuyến vì phương thức này nhanh chóng hơn.
95. 73% người mua hàng thích trả lại hàng đã mua trực tuyến tại bưu điện.
8. Tiếp thị thương mại điện tử (Ecommerce Marketing)
96. 50% người tiêu dùng trực tuyến có khả năng quay lại trang web giới thiệu sản phẩm.
97. 36% người mua hàng trực tuyến đồng ý rằng các nhà bán lẻ cần cung cấp trải nghiệm mua sắm được cá nhân hóa hơn.
98. 75% người dùng chú ý đến quảng cáo nhắm mục tiêu lại.
99. 72% người mua hàng thế hệ trẻ nói rằng họ không ngại việc nhắm mục tiêu lại.
100. 52% cửa hàng trực tuyến có khả năng đa kênh.
101. 51% doanh nghiệp được khách hàng tin tưởng có đại diện dễ dàng tiếp cận.
102. 26% người mua hàng trực tuyến sẽ hoàn tất thanh toán sau khi thấy quảng cáo được tùy chỉnh.
103. 66% người tiêu dùng mong đợi các công ty họ mua hàng từ hiểu và đáp ứng sở thích của họ.
104. 14% là số tiền mà việc cá nhân hóa làm tăng tỷ lệ nhấp qua email.
105. 10% là số tiền mà việc cá nhân hóa làm tăng tỷ lệ chuyển đổi.
>>> Xem thêm: Đón đầu 10 xu hướng thương mại điện tử 2024 để dành thế thượng phong
Tạm kết: